XEM NGÀY TỬ VI TỨ TRỤ TƯỚNG SỐ BÓI TOÁN

GIỚI THIỆU XEMTUONG.NET

Xemtuong.net là nơi hội tụ tinh hoa của Khoa Chiêm tinh và Huyền học Á Đông!

Nếu bạn đang tìm kiếm một "người bạn đồng hành" đáng tin cậy để giải mã những bí ẩn của vận mệnh, tìm hiểu về tương lai, hay đơn giản là có thêm những lời khuyên hữu ích cho cuộc sống, Xemtuong.net chính là điểm đến lý tưởng dành cho bạn.

Với sứ mệnh mang tri thức cổ xưa đến gần hơn với cuộc sống hiện đại, website của chúng tôi tự hào là kho tàng kiến thức phong phú, toàn diện nhất về các chuyên mục chiêm tinh, huyền học và tâm linh.

Khám Phá Mọi Khía Cạnh Cuộc Sống Tại Xemtuong.net:

  • Tử Vi & Tứ Trụ: Phân tích lá số Tử Vi, luận giải Tứ Trụ (Bát Tự) chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về tính cách, vận trình cuộc đời, các giai đoạn thăng trầm và đưa ra định hướng phát triển tốt nhất.
  • Xem Ngày Tốt Xấu Vạn Sự: Cung cấp thông tin chính xác về ngày Hoàng đạo, Hắc đạo, giờ tốt xấu (theo các phương pháp cổ truyền như Tam Tông Miếu, Khổng Minh Lục Diệu...) để bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho mọi công việc quan trọng.
  • Bói Tình Duyên & Gia Đạo: Luận giải chi tiết về sự hòa hợp, xung khắc trong tình yêu, hôn nhân, các mối quan hệ gia đình, giúp bạn vun đắp hạnh phúc viên mãn.
  • Xem Chỉ Tay & Xem Tướng: Giải mã các đường nét trên lòng bàn tay và các đặc điểm khuôn mặt để dự đoán về vận mệnh, sức khỏe và sự nghiệp.
  • Xin Xăm, Gieo Quẻ, Bói Bài: Các hình thức bói toán tâm linh được yêu thích, giúp bạn nhận được lời khuyên, dự đoán cho các vấn đề cụ thể ngay tại thời điểm hiện tại.
  • Và hơn thế nữa... Tất cả các kiến thức liên quan đến Khoa chiêm tinh, từ văn hóa tâm linh, giải mộng, phong thủy... đều được chúng tôi cập nhật thường xuyên, đảm bảo thông tin chuyên sâu và dễ hiểu.

Cam Kết Của Chúng Tôi & Lời Kêu Gọi Chân Thành:

Xemtuong.net phục vụ Quý vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!

Để duy trì chất lượng nội dung chuyên sâu, liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống máy chủ, chúng tôi cần có nguồn kinh phí hoạt động, chủ yếu đến từ các quảng cáo hiển thị trên website.

Vì vậy, để trang web có thể tồn tại lâu dài và tiếp tục phục vụ Quý vị một cách miễn phí:

Chúng tôi mong Quý vị hãy đáp lại tấm chân tình này bằng cách chia sẻ đường link http://xemtuong.net lên các nền tảng mạng xã hội mà Quý vị đang tham gia như Facebook, Zalo, hay các diễn đàn cộng đồng.

Mỗi lượt chia sẻ của Quý vị không chỉ giúp lan tỏa kiến thức hữu ích đến nhiều người hơn, mà còn là nguồn động viên và là nguồn thu nhập quảng cáo vô cùng quý giá để chúng tôi có kinh phí duy trì và phát triển dịch vụ tốt hơn nữa!

Hãy cùng chúng tôi xây dựng một cộng đồng chiêm tinh học vững mạnh! Khám phá ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ nhé!

Bát Tự Hà Lạc (hay Tám Chữ Hà Lạc) là một hình thức bói toán cổ xưa, được xây dựng trên cơ sở triết lý uyên thâm của Kinh Dịch cùng các thuyết Can Chi, Âm Dương, Ngũ Hành.

Phương pháp này sử dụng giờ, ngày, tháng, năm sinh (theo lịch tiết khí) và giới tính của đương số để lập nên hai quẻ chủ đạo: Quẻ Tiên Thiên luận giải về Tiền Vận của đời người và Quẻ Hậu Thiên luận giải về Hậu Vận của đời người.

Các Khái Niệm Cốt Lõi:

  1. Nguyên Đường (Chủ Điểm của Quẻ): Nguyên Đường là chủ điểm quan trọng nhất, tương tự như Cung Mệnh và Cung Thân trong Tử Vi. Nguyên Đường Tiên Thiên quản Tiền Vận (trước 30 tuổi); Nguyên Đường Hậu Thiên quản Hậu Vận (sau 30 tuổi). Nguyên Đường tốt báo hiệu Phú, Quý, Thọ; Nguyên Đường xấu báo hiệu Bần, Tiện, Ngu, Yểu. (Nguyên Đường sẽ được chúng tôi đánh dấu đỏ tại hào tương ứng trên lá số).
  2. Đại Vận (Đại Tượng): Đại Vận là các thời kỳ lớn (giai đoạn) trong đời người, mỗi thời kỳ kéo dài nhiều năm. Đại Vận cho biết tính chất chung của giai đoạn đó: Thịnh, Suy, Bĩ, Thái (thành bại, mất mát hay hanh thông).
  3. Lưu Niên Tế Vận (Tiểu Tượng): Lưu Niên là hạn đi từng năm một, tương tự như Tiểu Hạn trong Tử Vi. Dùng để xem xét chi tiết vận hạn theo từng tuổi trong năm đó.

Bát Tự Hà Lạc là công cụ giúp Quý vị nắm bắt được những biến chuyển quan trọng trong các giai đoạn và thời điểm cụ thể của cuộc đời.

Bát Tự Hà Lạc
Họ Tên
Ngày Sinh
Giờ Sinh
Giới Tính
Vận năm

HÀ LẠC LÝ SỐ
Năm Giáp Tý, Lệnh tiết Lập đông (bắt đầu mùa đông) Ất Hợi, Ngày Bính Ngọ, Giờ Nhâm Thìn
Tiên Thiên - Tiền Vận
Hậu Thiên - Hậu Vận
Bổn Quẻ
Phong Thiên Tiểu Súc
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Hỏa Trạch Khuê
Tốn
(Phong)
1 - 9
Ly
(Hỏa)
43 - 51
37 - 42
Kiền
(Thiên)
28 - 36
Đoài
(Trạch)
19 - 27
10 - 18
Bổn Quẻ
Thiên Thủy Tụng
Đại Vận
Tuổi
Hổ Quẻ
Phong Hỏa Gia Nhân
Kiền
(Thiên)
76 - 84
Tốn
(Phong)
67 - 75
58 - 66
Khảm
(Thủy)
52 - 57
Ly
(Hỏa)
91 - 99
85 - 90
Nguyễn Hồng Phúc, Dương Nam, 42 tuổi, Nạp âm Hải Trung Kim (vàng giữa biển)
Các số trong bát tự 6 1 6 2 1 6 8 2 7 6 5 10
Tổng số dương lẻ là: 0+1+0+0+1+0+0+0+7+0+5+0 = 14
Tổng số âm chẵn là: 6+0+6+2+0+6+8+2+0+6+0+10 = 46
Nguyên Đường ở Tiên Thiên hào 6 và Hậu Thiên hào 3
Tam Phúc Thần: Hóa Công là Đoài - Thiên Nguyên Khí là Kiền - Địa Nguyên Khí là Khảm
Vận 12 Tháng trong năm Ất Tỵ 2025
Lưu ý: Nguyệt vận là 12 tháng tiết khí, hãy xem ngày bắt đầu và kết thúc tháng theo tây lịch.
Bản 99 năm Tế Vận - Lưu Niên

Lấy Hình Lá Số

GIỚI THIỆU LUẬN GIẢI BÁT TỰ HÀ LẠC

Thân chào Quý Anh Nguyễn Hồng Phúc,

Chúng tôi xin trân trọng gửi đến Quý Anh lá số Bát Tự Hà Lạc Lý Số cùng phần luận giải chuyên sâu về những vấn đề Quý Anh đang quan tâm trong môn Dịch lý uyên thâm này.

Về Học Thuật Hà Lạc:

Hà Lạc Lý Số được xây dựng trên nền tảng Kinh Dịch với hệ thống 64 quẻ và 384 hào. Đây là bộ môn nghiên cứu về Thiên, Địa, Nhân dựa trên các quy luật tự nhiên, nhằm dự đoán vận hạn con người thông qua Dịch số.

  • Tính phức tạp của Dịch: Luận giải Hà Lạc rất phong phú và phức tạp. Cùng một quẻ và hào có thể mang ý nghĩa khác nhau, ví dụ: Hào tốt cho người quân tử nhưng lại rất xấu cho kẻ tiểu nhân, và ngược lại.

Hướng Dẫn Sử Dụng Hiệu Quả:

Nếu Quý Anh là người lần đầu tìm hiểu về Hà Lạc, chúng tôi khuyến khích Quý Anh dành thời gian xem sơ qua về cách xếp quẻ, hào và các thuật ngữ cơ bản của Bát Tự Hà Lạc.

Việc này sẽ giúp Quý Anh dễ dàng lĩnh hội và nắm rõ quy luật của môn này hơn. Giống như món ăn đã được chúng tôi nấu nướng và bày biện sẵn sàng, Quý Anh chỉ việc xem qua hướng dẫn để biết cách thưởng thức mà không cần tốn công sức xuống bếp nấu từng món.

Cam Kết Từ XemTuong.net:

Đây là phiên bản Bát Tự Hà Lạc mới nhất, được các chuyên gia Dịch lý của XemTuong.net nghiên cứu và xây dựng theo hướng dễ hiểu, trực quan. Chúng tôi mong muốn bất cứ ai cũng có thể tự xem và luận giải Bát Tự Hà Lạc cho chính mình. Chúng tôi sẽ tiếp tục nâng cấp phần mềm này ngày một tốt hơn và phong phú hơn về lời giải.

Tổng Quát

Những Cách Căn Bản Để Xét Mệnh

1. Phàm tên quẻ xấu mà không được Thiên địa Nguyên Khí Hóa Công thì tức là xấu.

2. Phàm ở hào sơ(hào 1) và hào thượng(hào 6) thì dù có gặp tai nạn cũng nhẹ thôi. Nếu ở các hào khác (2, 3, 4, 5) mà số âm dương lại không đủ, thêm gặp năm dương niên, nếu có tai nạn thì càng nặng.

3. Phạm quẻ chính Tiên Thiên Hậu Thiên mà không có Nguyên Khí Hóa Công thì phải tìm ở quẻ Hỗ. Quẻ Hỗ không có nữa thì mới thực là xấu. Tuy xấu, nhưng năm Lưu Niên nào có, thì năm ấy tương đối cũng khá hơn năm không có nhất là những quẻ thuộc Thủy Hỏa.

4. Như những tuổi Thổ mà gặp quẻ Tốn, tuổi Kim gặp quẻ Ly, tuổi Thủy gặp quẻ Cấn là tương khắc; tuy xấu nhưng nếu có nguyên khí thì cũng không đến nổi tai hại quá.

5. Tiên Hậu Thiên gặp quẻ Thuần Ly thì hay đau mắt; gặp quẻ Cổ, Đại quá, Minh Di thì cũng hay bệnh tật, gặp quẻ Phệ Hạp, Vô Vọng, Tụng thì hay tranh chấp kiện tụng, gặp quẻ Đại Tráng, Khuê, Bác, Truân, dù làm nên sự nghiệp, nhưng hay vất vả gian nan.

6. Đại vận ở quẻ Hậu Thiên mà thấy 3 hay 4 hào xấu liền thì dễ chết. 3 năm xấu liền cũng thế.

7. Người tư cách tầm thường, vốn nghèo hèn mà gặp quẻ Hào rất tốt, bạo phát, thì hẳn là vất vả, có tai họa.

8. Hào Vi tuy đẹp, nhưng không bằng quẻ Lưu Niên đẹp. Hào Vị xấu mà Lưu niên lại xấu, thế là xấu lắm.

Mệnh hợp cách và không hợp cách
Trong dự đoán Hà lạc đây là một vấn đề rất quan trọng, đồng thời cũng cực kỳ phong phú và phức tạp. Biết được mệnh hợp cách hay không thì rất quan trọng để giải đoán các quẻ sau này. Trong tất cả các quẻ bình giải điều có 2 phần giải cho mệnh hợp cách và mệnh không hợp cách, để xem được thì trước nhất phải biết mình thuộc loại nào. Để xét được mệnh hợp cách hay không hợp cách thì phải xem xét và tổng hợp rất nhiều các chi tiết trong Hà Lạc, chỉ có các chuyên gia dịch lý mới có thể tìm được, người thường khó mà biết mệnh có hợp cách hay không hợp cách.

Tuy nhiên theo kinh nghiệm của các chuyên gia dịch lý XemTuong.net thì vẫn có cách đơn giản để biết mệnh có hợp cách hay không, nhiều hay ít thì hãy dựa vào vị trí xã hội của đương số mà đoán. Phàm người mệnh không hợp cách thường thì làm lụng khổ sở, cuộc đời vất vả, người mệnh không hợp cách dưới trung bình thì cô độc, xấu hơn nữa thì đi ăn xin hoặc bệnh tật triền miên, người mệnh hòa toàn không hợp cách thì không chết non cũng nghèo hèn. Ngược lại là mệnh hợp cách, người có mệnh hợp cách thường là người thành công và cuộc sống sung túc, hợp cách hơn một chút nữa thì có chức có quyền hoặc giàu có, còn mệnh hòan toàn hợp cách thì chỉ các vương hầu, các bật kỳ tài mới có. Cách trên không hoàn toàn đúng 100%, đó chỉ là cách dùng đoán tạm để nhận biết người đó mệnh hợp cách hay không nếu Quý Anh không phải là chuyên gia dịch lý.

Tam Phúc Thần

Tam phúc thần gồm có Thiên Nguyên Khí tượng trưng cho Thiên Thời, Địa Nguyên Ký tượng trưng cho Địa Lợi, còn Hóa Công tượng trưng cho Nhân Hòa. Nếu số Quý Anh có quẻ Tiên Thiên hay Hậu Thiên có cùng bát quái như Kiền, Khôn, Cấn Đoài... với Tam Phúc Thần thì ấy là số có Phúc Thần.

Thiên nguyên ở Tiên Thiên:
Trong quẻ Phong Thiên Tiểu Súc ở Tiên Thiên, Quý Anh có Thiên nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm.

Địa nguyên ở Hậu Thiên:
Trong quẻ Thiên Thủy Tụng ở Hậu Thiên, Quý Anh có Địa nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm.

Thiên nguyên ở Hậu Thiên:
Trong quẻ Thiên Thủy Tụng ở Hậu Thiên, Quý Anh có Thiên nguyên khí chủ về cách phú quý, danh dự nên còn gọi là Quan lộc tinh hay Cáo mệnh tinh, bất luận nam, nữ mà gặp được thì đều cát khánh, nếu tuổi được cả nạp âm nữa thì càng tốt thêm.

Hóa Công ở quẻ hổ Tiên Thiên:
Trong quẻ hổ Hỏa Trạch Khuê Quý Anh có Hóa công là Đoài, người có Hóa Công ở quẻ hổ Tiên Thiên chủ về đường danh dự ở tiền vận. Gặp Hóa Công thì đỗ đạt, hưởng ân lộc, nếu là nữ thì hiền lương đáng làm mẫu nghi. Tuy nhiên đây chỉ là hổ quẻ, dùng để hổ trợ cho bổn quẻ.

Nguyên Đường Được Yểm Trợ?
Hào 6 Nguyên Đường ở Tiên Thiên được hào 3 yểm trợ. Hào 6 được hào 3 yểm trợ thì đáng lo hơn mừng, vì hào 3 thường ở vị thế bất chính, chứa đựng những tín hiệu không lành. Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.
Hào 3 Nguyên Đường ở Hậu Thiên được hào 6 yểm trợ. Hào 3 được hào 6 yểm trợ thì không ăn thua gì, vì hào 6 ở thế suy, thời mạt. Tuy vậy, hào 6 ở một số quẻ đang ở đỉnh cao của quẻ, hội tụ sức mạnh thì sự yểm trợ lại có ý nghĩa (ví dụ, hào 6 quẻ Tỉnh). Riêng vị trí Nguyên đường ở hào 3 thì phải coi chừng. Tuy nhiên cũng có ngoại lệ, cần xem lời hào, rồi hãy phán xét vị trí hào tốt xấu.

Có Quần Chúng Theo/Ghét
Những quẻ có 1 hào Âm hoặc 1 hào Dương là những quẻ phản ánh cuộc đời của chủ thể có quần chúng (đám đông) theo hay bị quần chúng ghét. Đây cũng là một trong 10 tiêu chuẩn Mệnh hợp cách, nếu được quần chúng theo xem như điểm cộng, nếu bị ghét xem như điểm trừ.

Quẻ Tiểu Súc ở Tiên Thiên tiền vận, hào 4 Âm hợp với chí trên (Hào 5 Dương). Có quần chúng theo.

Hào Nguyên đường ngồi vị trí hợp lý
Người sinh tháng Âm, Nguyên đường ngồi hào Âm; sinh tháng Dương, Nguyên đường ngồi hào Dương được gọi là Đáng vị.

Quý Anh sinh tháng Ất Hợi thộc tháng Âm Hào Nguyên Đường của Hậu Thiên cũng là hào Âm nên được gọi là Đáng Vị, tốt.

Số âm dương hợp mùa sinh
Đây là một tiêu chí quan trọng đối với Toán Hà Lạc, mang đầy tính dự báo. Số Âm Dương đã được sử dụng để tìm mã số quẻ, nay dùng để xem xét Mệnh hợp cách, đồng thời, bản thân nó cũng cho những dự báo tổng quát. Ngưỡng để xem xét số Âm Dương có hợp mùa sinh hay không là hai con số 25 và 30. Số 25 là số Dương, số 30 là số Âm, vượt qua ngưỡng đó gọi là cao, thấp hơn ngưỡng đó gọi là thấp, tỉ lệ ít nhiều dựa vào con số Âm Dương. Tóm lại số âm dương nên ở quân bình 25 dương 30 âm là tốt.

- Quý Anh sinh tháng có tiết khí Lập đông (bắt đầu mùa đông) có số Âm là 46 và số Dương là 14.

- Quý Anh sinh tháng Lập đông (bắt đầu mùa đông) có số Âm là 46, mùa này Quý Anh có số Âm nhiều là tốt.

Phần Bình Giải

Tiên Thiên - Tiền Vận ứng với quẻ số 9 "PHONG THIÊN TIỂU SÚC"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Huynh đệ Mão mộc
Tử tôn tỵ hoả
Thê tài Mùi thổ (ứng)
Thê Tài thìn thổ
Huynh đệ dần mộc
Phụ mẫu Tư thuỷ ( thế)
Tên Quẻ: Tiểu Súc là Tắc (sự bế tắc nhỏ, chờ sắp giải quyết).
Thuộc tháng 11.
Lời tượng
Phong hành thiên thượng: Tiểu Súc Quân Tử dĩ ư văn đức.
Lược nghĩa
Gió đi trên trời là quẻ Tiểu Súc. Người quân tử lấy đấy mà hăy cứ làm đẹp văn đức (để chờ thời mới hành động).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Giáp hoặc Nhâm: Tư, Dần, thìn.
Tân: Tỵ Mão, Mùi.
Lại sanh tháng 11 là cách công danh phú Qúy.
THƠ RẰNG:
Trường sơn muốn vượt về thăm.
Con thuyền trăng chiếu, âm thầm quê ta.

Nguyên Đường Tiên Thiên - Tiền Vận An Tại Hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Kư vũ, kư xử, thượng đức tải, phu trinh lệ, nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.
Lược nghĩa
Đă mưa, đă ổn rồi (hào 4 âm đă được lòng cả 5 hào dương). Sự sùng đức (đối với phe âm) đă chở đầy (nhưng ví như) người đàn bà cố chấp, có thể nguy đấy. Mặt trăng gần tới rằm (âm thịnh lắm) người quân tử đừng vội tiến hành mà xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tôn sùng đức mạnh của phe âm là hại đấy.
Mệnh hợp cách: nuôi thân, chứa của dồi dào, không hư tổn gì.
Mệnh không hợp: hễ có lợi danh là có tổn phá. Nữ mệnh thì trắc nết, kém thọ, hay bị tai tật.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: dễ ngă về đường bất chính, tối tăm.
- Giới sĩ: bị bài xích
- Người thường: bị mắc gian kế, thị phi, nhũng nhiễu lui bước ở yên thì tránh tai hại.
THƠ RẰNG:
Mưa rồi, trên dưới cảm thông
Nhưng còn nghi hoặc thành công với đời.

Đại vận 10 - 18 tuổi an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Phục tự đạo, Hà kỳ cửu? Cát
Lược nghĩa
Trở lại đường lối của mình. Có chi là lỗi? Tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tiến mà được điều chánh đáng, thế là tốt.
Mệnh hợp cách: thuận lẽ thì tiến, biết cơ thì ngừng, kẻ tầm thường không lách được vào đâu mà nói.
Trên dưới vừa lòng.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ nghiêm chỉnh, không chuộng phù hoa, tuy ở chỗ nghịch mà không a dua tăng ni.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nếu đang nghỉ thì được phục chức.
- Giới sĩ: Khôi phục nghề tự do.
- Người thường: đi xa trở về. Số xấu thì tiến thoái trì nghi, bị ngờ vực, thiên kiến.
THƠ RẰNG:
Mùa hè nhiều truyện gian truân
Người nhà người cửa sợ phần tai ương
Đại vận 19 - 27 tuổi an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khiên phục, cát
Lược nghĩa
Kéo dắt nhau trở lại (đường cũ) tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đồng đạo cùng đi.
Mệnh hợp cách: bạn với người hiền, lănh đạo, đạt chí.
Mệnh không hợp: hay chơi với tiểu nhân, tuy vị có Qúy, nhưng không làm được việc lớn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm trưởng, có đường lên.
- Giới sĩ: là tay lănh đạo xuất sắc.
- Người thường: cùng bạn, kinh doanh được việc, số xấu bị liên quan lôi thôi, đâm hỏng việc.
THƠ RẰNG:
Dắt nhau cùng bạn tương tri
Đồng tâm hợp chí, việc gì chẳng nên.
Đại vận 28 - 36 tuổi an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Dư thoát phúc, phu thê phản mục
Lược nghĩa
Xe long trục, vợ chồng trái mắt nhau
(Hào 3 hận hào 4 ngăn đường tiến).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Vì cương quá, nên bị có kẻ ghìm lại.
Mệnh hợp cách: Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ, tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.
Mệnh không hợp: Cương quá, không nghe lời răn, sẽ bị hại hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hòa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khí tổn thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đường vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt, đau chân. Hoặc người nhà bị tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Ngựa lồng cầu găy đông tây
Đường đời đi đến bước này mà kinh...
Đại vận 37 - 42 tuổi an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Hữu phu, huyết khử, dịch xuất, vô cữu.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng: Máu tan (thương tích lành lại), lo hết không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Cảm phục được lòng người nên mọi tai họa đều hết.
Mệnh hợp cách: Người Qúy lại gặp tri kỷ. Được thuyên chuyển tốt, buồn hóa vui, xấu hóa tốt.
Mệnh không hợp: hay nghi hoặc, không định kiến, hoặc bị bệnh chân, hơi độc. Không hòa thuận, buồn lo kể ngày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được tiến cử, ở lâu được đổi.
- Giới sĩ: hợp chí trên, cửa giới rộng mở.
- Người thường: cảm được nhân tình, kinh doanh tạm được. Số xấu đề phòng tổn thương thân thể.
THƠ RẰNG:
Tây nam, ngựa chạy, sáng ngời
Cây khô mà gặp xuân trời lại xanh
Đại vận 43 - 51 tuổi an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.
Đại vận 1 - 9 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Kư vũ, kư xử, thượng đức tải, phu trinh lệ, nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.
Lược nghĩa
Đă mưa, đă ổn rồi (hào 4 âm đă được lòng cả 5 hào dương). Sự sùng đức (đối với phe âm) đă chở đầy (nhưng ví như) người đàn bà cố chấp, có thể nguy đấy. Mặt trăng gần tới rằm (âm thịnh lắm) người quân tử đừng vội tiến hành mà xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tôn sùng đức mạnh của phe âm là hại đấy.
Mệnh hợp cách: nuôi thân, chứa của dồi dào, không hư tổn gì.
Mệnh không hợp: hễ có lợi danh là có tổn phá. Nữ mệnh thì trắc nết, kém thọ, hay bị tai tật.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: dễ ngă về đường bất chính, tối tăm.
- Giới sĩ: bị bài xích
- Người thường: bị mắc gian kế, thị phi, nhũng nhiễu lui bước ở yên thì tránh tai hại.
THƠ RẰNG:
Mưa rồi, trên dưới cảm thông
Nhưng còn nghi hoặc thành công với đời.

Quẻ Hổ Tiên Thiên - Tiền Vận là số 38 "HỎA TRẠCH KHUÊ"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Tiên Thiên - Tiền Vận.


Phụ mẫu tỵ hoả
Huynh đệ mùi thổ
Tử tôn dậu kim...thế
Huynh đệ sửu thổ
Quan quỷ mão mộc ứng
Phụ mẫu tỵ hoả
Tên Quẻ: Khuê là Vi, Bội (trái ngược nhau, khác nhau).
Thuộc tháng 2.
Lời tượng
Thượng Hỏa hạ Trạch: Khuê. Quân tử dĩ đồng nhi dị.
Lược nghĩa
Trên lửa dưới đầm là quẻ Khuê (trái nhau). Người quân tử lấy đấy mà tuy cùng nhau, nhưng vẫn khác nhau.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp giáp:
Đinh: Tỵ, Mão, Sửu
Kỷ: Dậu, Mùi, Tỵ
Lại sanh tháng 2 là cách công danh phú quý
THƠ RẰNG:
Lẻ hồng bay tít dặm ngoài,
Tiệc vui sinh ý ngược đời, xa nhau

Hào 1 DƯƠNG: Hối vong, táng mã vật trục, tự phục: Kiến ác nhân, vô cửu
Lược nghĩa
Khỏi ăn năn nữa (gặp được hào 4 đồng đức), mất ngựa cũng đừng đuổi tìm, nó tự trở về; cứ gặp kẻ ác, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: mất ứng viện mà rồi lại được.
Mệnh hợp cách: Đức vọng làm cho người tin, ngay thẳng làm cho người hết bạo ngược, nhỏ khó phát triển, lớn lên thành đạt lớn.
Mệnh không hợp: Gian nan chẳng gặp dịp may, vãn cảnh mới khá.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được phục chức cũ, hoặc bị giáng thì được phục hồi.
- Giới sĩ: Tiến thủ trắc trở.
- Người thường: trước mất sau được, trước giận sau lành.
Đề phòng hao tổn lục súc và lo lắng.
THƠ RẰNG:
Bò hai đuôi chuột miệng dài,
Gặp nhau nhũng nhiễu, được này, mất kia.
Hào 2 DƯƠNG: Ngộ chủ vu hạng, vô cửu
Lược nghĩa
Gặp chủ (hào 5 ứng) ở ngõ hẻm (vì thời Khuê, xấu; không đường hoàng được), nhưng không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết lòng vì chủ
Mệnh hợp cách: người trung nghĩa, sửa được lỗi trên, đổi được tục dưới.
Mệnh không hợp: cũng hiểu nhân tình, nhiều người giúp mình, ở nơi ngõ hẻm, chẳng quan tâm đến vinh nhục.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gặp cấp chủ, sẽ được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Được tuyển chọn và tiến lên.
- Người thường: kinh doanh đắc ý.
THƠ RẰNG:
Bỏ nơi kia, đến nơi này,
Việc làm uyển chuyển, mới hay hợp thời.
Hào 3 ÂM
Kiến dư duệ, kỳ ngưu xiết,
Kỳ nhân thiên thả tỵ, vô sơ hữu chung
Lược nghĩa
Thấy kẻ (hào 2) kéo xe mình lùi lại, con trâu (hào 4) ngăn trước. Người này (hào 3) như bị trổ mặt cắt mũi.
Tuy không trước, nhưng rồi có sau (sẽ được gặp hào 6 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trước giận nhau, sau mới hợp.
Mệnh hợp cách: tính người mẫn tiệp, trước bị người ngược đãi, sau hợp được và tính việc gì cũng thành.
Mệnh không hợp: Hay bị hình thương ở sau ngựa trước xe, tàn khổ, về sau mới được an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng kẻ xu nịnh ngăn bước.
- Giới sĩ: Bài thi bị bỏ lại, được xét lại.
- Người thường: trước trở sau thành. Số xấu bị xương thịt hình thương.
THƠ RẰNG:
Hợp tan, hoạ hoạn nên phòng,
Trước thì vất vả, sau cùng mới hay
Hào 4 DƯƠNG: Khuê có, ngộ nguyên phu, lệ vô cửu
Lược nghĩa
Cô đơn ở thời Khuê, mà gặp được chàng trai xưa tin nhau (hào 1 đồng đức) tuy thời nguy, nhưng không lỗi.
Hà lạc giải đoán
Ý Hào: được gặp hạn, không buồn nổi cô đơn
Mệnh hợp cách: có tài xuất chúng, giao thiệp giỏi, gặp bạn hay, giúp dẹp loạn thành trị, chuyển giận thành hòa. Nữ mạng thành bà lớn.
Mệnh không hợp: Cũng là người tự lập, trước khuê ly, sau tương ngộ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đồng chí tiến bạt.
- Giới sĩ: được cấp trên biết đến.
- Người thường: hôn nhân thành, khỏi nguy đến an, mưu tính trước nghịch sau thuận.
THƠ RẰNG:
Cô đơn, gặp bạn cố tri,
Đồng lòng lo tính, nạn gì cũng qua
Hào 5 ÂM: Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cửu
Lược nghĩa
Khỏi ăn năn nữa, cùng tôn phái nên cắn vào da (để thân nhau), tiến đi, còn lỗi gì đâu?
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.
Mệnh hợp cách: Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Được nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đền bù công lao.
- Giới sĩ: được lên cao.
- Người thường: Thâu lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.
THƠ RẰNG:
Tênh tênh hoạn nạn xa rồi,
Đến kỳ cát khánh, vui ngồi với nhau
Hào 6 DƯƠNG: Khuê có, kiến thỉ phụ đồ, tải quỷ nhất xa, tiền trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ khấu hôn cấu, vãng ngộ vũ đắc cát.
Lược nghĩa
Cô đơn ở thời Khuê, thấy con heo đội bùn (bẩn lắm) một xe chở quỷ (xấu lắm) trước giương cung (định bắn) sau tháo cung ra; không phải giặc đâu, đó là người muốn kết hôn, thôi đi, gặp mưa (giải nồng) là tốt.
(Tất cả trên là thái độ của hào 6 đối với hào 3, trước ngờ, sau hết ngờ, và hòa hợp).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đối với người ứng viện, trước ngờ sau hợp.
Mệnh hợp cách: Quá xét nét đâm ngờ vực, trước gặp khó khăn sau dễ dàng, hoặc sự hôn nhân trùng điệp, hoặc nhà binh lập được công, mưu là phúc trạch vui người, lợi vật.
Mệnh không hợp: cô độc, ô trọc, dối trá, thị phi, tán tụ bất thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị dèm pha oán trách.
- Giới sĩ: Trước u mê, sau làm được.
- Người thường: gặp ô nhục, bị vu oan, trước tổn sau ích.
THƠ RẰNG:
Sợ lo, tiếng sấm nổ vang,
Qua cơn mưa gió mây vàng trăng soi

Hậu Thiên - Hậu Vận ứng với quẻ số 6 "THIÊN THỦY TỤNG"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch


Tử tôn tuất thổ
Thê tài thân kim
Huynh đệ Ngọ hoả (thế)
Huynh đệ ngọ hoả
Tử tôn thìn thổ
Phụ Mẫu dần mộc ( ứng )
Tên quẻ: Tụng là Luận (bàn căi, kiện tụng)
Thuộc tháng 2.
Lời tượng
Thiên dữ thủy vi hành: TỤNG,
Quân Tử dĩ tác sự mưu thủy.
Lược nghĩa
Trời với nước đi trái ngược nhau là Quẻ Tụng (Kiện tụng). Người quân tử lấy đấy mà, hễ làm việc gì, phải mưu tính ngay từ đầu.
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp Giáp:
Mậu: Dần, thìn, Ngọ
Nhâm hoặc Giáp: Ngọ, Thân, Tuất
Lại sanh tháng 2, là cách công danh phú Qúy.
THƠ RẰNG:
Bước chân vào chỗ chông gai
Thấy ai chảnh hoảnh, gượng cười cho êm.

Nguyên Đường Hậu Thiên - Hậu Vận An Tại Hào 3
Hào 3 ÂM: Thục cựu đức, trinh lệ, chung cát
Hoặc tòng vương sự, vô thành.
Lược nghĩa
Ăn nhớ đức cũ, vẫn phải giữ chính phòng nguy, sau tốt. Hoặc theo việc nhà vua (theo hào 6), không thành.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: An phận thì tốt lành.
Mệnh hợp cách: được hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.
Mệnh không hợp: trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức vui về nghề nghiệp.
- Giới sĩ bảo toàn thường phận.
- Người thường bình an vô sự.
THƠ RẰNG:
An cư thủ nghiệp là hơn,
Tai nguy đều thoát, nhà còn âm công

Đại vận 85 - 90 tuổi an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Bất vĩnh sở sự, tiểu hữu ngôn, chung cát.
Lược nghĩa
Chẳng kéo dài măi việc ấy (việc kiện), có chút điều tiếng (chê cười), sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Y Hào: Vụ kiện không lâu, mới đầu thì uẩn khuất sau sáng tỏ.
Mệnh hợp cách: Tâm tình sáng suốt, độ lượng, tri cơ, toàn được thân, tránh được hại, thuận thời đi vào đường lập ngôn, biên tu quốc sử, không để tai tiếng gì.
Mệnh không hợp: cũng biết tùy thời liệu việc, làm nên, nhưng chẳng bền bĩ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dèm pha, biện minh được.
- Giới sĩ: có chút điều tiếng, không hại gì quá.
- Người thường: thị phi, thưa kiện, rồi thân oan được. Có bệnh chẳng thuốc rồi cũng khỏi. Số xấu thì giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Ăn ở cho trung chính,
Kiện thưa nào có lâu
Nhưng nên biết minh biện,
Hòa hưu dẹp về sau.
Đại vận 91 - 99 tuổi an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bất khắc tụng, quy nhi bô; Kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi đâu (hào 5 mạnh). Về mà trốn. Người ấp hắn chỉ có ba trăm nóc nhà, không tai vạ gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: người đi kiện, nhờ còn biết điều, nên tốt lành.
Mệnh hợp cách: Hoặc giữ chức hộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giàu, tiền của không gây oan nghiệt.
Mệnh không hợp: Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoải mái an phận thì hơn.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: hưởng lương lộc ở ấp.
- Giới sĩ: bảo thủ kẻo bị tai tiếng
- Người thường: nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Đường và số âm dương không hợp thời thì xấu, có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch, hôn nhân.
Nặng nữa thì bị tội trục xuất, trốn tránh, lưu đày khó về.
THƠ RẰNG:
Tiến không xong, hăy lui về
Được lòng thôn ấp, sợ gì nữa đâu!
Đại vận 52 - 57 tuổi an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Thục cựu đức, trinh lệ, chung cát
Hoặc tòng vương sự, vô thành.
Lược nghĩa
Ăn nhớ đức cũ, vẫn phải giữ chính phòng nguy, sau tốt. Hoặc theo việc nhà vua (theo hào 6), không thành.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: An phận thì tốt lành.
Mệnh hợp cách: được hưởng tổ nghiệp, hoặc giữ được cơ nghiệp ruộng vườn rồi nhờ sức người mà thành công.
Mệnh không hợp: trước khó sau dễ, trước nhục sau vinh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức vui về nghề nghiệp.
- Giới sĩ bảo toàn thường phận.
- Người thường bình an vô sự.
THƠ RẰNG:
An cư thủ nghiệp là hơn,
Tai nguy đều thoát, nhà còn âm công
Đại vận 58 - 66 tuổi an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du an trinh cát,
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi ai. Trở lại mệnh trời, thay đổi yên theo điều chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: biết tự xử, đứng vững thì không lầm lỗi.
Mệnh hợp cách: chí cương quyết, lòng tự ái, theo lành, sửa lỗi. Chữ Mệnh, chữ An thì có nghĩa là Mệnh Qúy, thọ, an nước, an nhà.
Đàn bà là mệnh phụ, vợ ông lớn.
Mệnh không hợp: hay chơi nước chịch, phạm thượng, không xét nghĩa lư để tu tỉnh, khó an lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được phục chức.
- Giới sĩ: tiến thủ
- Người thường: theo lành, sửa lỗi, tránh được quan tụng. Số xấu thì đề phòng bị đi an tri
THƠ RẰNG:
Kiện chẳng lợi, đổi theo điều chính
Giữ nhân tình, được hưởng an khang
Đại vận 67 - 75 tuổi an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tụng, nguyên cát
Lược nghĩa
Việc kiện, đây lành nhất,
(Hào 5 trung chính, án xử công minh)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức hay, vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao. Chữ Nguyên chữ Chính rất tốt (ngày xưa đỗ Tam Nguyên, làm chức Chính Khanh).
Mệnh không hợp: cũng trung chính, khiêm cung tri cơ, cố thủ, ít cũng là nhân sĩ hương thôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được huy chương, tăng thưởng.
- Giới sĩ: đỗ cao, vinh hiển.
- Người thường: tính toán làm ăn có lợi.
THƠ RẰNG:
Lòng chính trực, án công minh
Tòa nào cũng thế oan tình còn đâu.
Đại vận 76 - 84 tuổi an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Hoặc tích chi bàn đái, chung triêu, tam trị chi.
Lược nghĩa
Hoặc tăng cho hắn đai lớn, trọn buổi mai, hắn lại bị tước lại ba lần.
(Hào 6 hay kiện, dù được khen tặng cũng chốc được chốc mất).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nên chấm dứt kiện đi, vì trước thắng, sau bại.
Mệnh hợp cách: tham công tiếc lợi, mưu đồ lớn, dám làm, chẳng cần ngó đến danh phận hay đạo lư, nên có thể nhảy ngồi vị lớn, đoạt lợi cầu may.
Mệnh không hợp: họa sinh nội bộ, hại tới bất ngờ, trước thành sau bại, thân gia khó bảo toàn.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức (nếu chức lớn) thì tiến lùi, thành bại bất thường.
- Giới sĩ: đạt chí
- Người thường: bị thưa kiện, đương có tang mà xảy thưa kiện thì thua thiệt.
THƠ RẰNG:
Được khen đừng lấy làm vui,
Thời này im tiếng được ngồi ung dung

Quẻ Hổ Hậu Thiên - Hậu Vận là số 37 "PHONG HỎA GIA NHÂN"
Quẻ Hà Lạc 2 Quẻ Kinh Dịch
Quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" này chỉ bổ trợ cho quẻ chính phía trên, phụ đoán bổ sung cho Hậu Thiên - Hậu Vận.


Huynh đệ mão mộc
Tử tôn tỵ hoả ứng
Thê tài mủi thổ
Phụ mẫu hợi thuỷ
Thê tài sửu thổ thế
Huynh đệ mão mộc
Tên quẻ: Gia Nhân là Đồng (cùng với người nhà hòa thuận vui vẻ).
Thuộc tháng 6.
Lời tượng
Phong tự hỏa xuất: Gia nhân. Quân tử dĩ ngôn hữu vật nhi hành hữu hằng
Lược nghĩa
Gió từ lửa ra là quẻ Gia Nhân (người nhà). Người quân tử lấy đấy mà lời nói phải có sự thực, việc làm phải theo đạo Hằng (thường xuyên).
Hà Lạc giải đoán
Những tuổi Nạp giáp:
Kỷ: Mão, Sửu, Hợi
Tân: Mùi, Tỵ, Mão
Lại sanh tháng 6 là cách công danh phú quý.
THƠ RẰNG:
Rồi đây gia đạo thịnh,
Âm đức nhờ tổ tông,
Âm trạch trời cho giáng,
Hai con được cưỡi rồng

Hào 1 DƯƠNG: Nhàn hữu gia, hối vong
Lược nghĩa
Ngăn ngừa (tật xấu) ngay từ lúc mới có nhà, thì không còn ăn năn gì cả.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Chính được gia đạo thì chẳng thất thế gì.
Mệnh hợp cách: Tài đức quảng đại, không những lập đươc nghiệp nhà mà dựng được quốc thể, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Cũng là kẻ sĩ cẩn hậu, nhất sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đương nhàn đổi việc quan trọng, đương quan trọng thì hóa nhàn.
- Giới sĩ: thi bằng nhỏ
- Người thường: lo toan được việc, thành gia thất tăng ni trụ trì, người già kém thọ.
THƠ RẰNG:
Trong gia đạo, biết đề phòng
Việc gì định trước thì không giật mình
Hào 2 ÂM: Vô du tọai, tại trung quỹ, trinh cát
Lược nghĩa
Không cầu toại ý ở xa đâu, tại trong bếp núc, giữ chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Hết đạo đàn bà, đẹp nhà, đẹp cửa
Mệnh hợp cách; bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.
Mệnh không hợp: Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Về trung ương được vinh lộc
- Giới sĩ: Được học bổng hay vào nội trú
- Người thường: Thành gia, tài vật tăng bội.
THƠ RẰNG:
Việc nhà, trung thuận ắt thành
Tính đâu được đấy, xứng tình bỏ công
Hào 3 DƯƠNG: Gia nhân hạc hạc, hối lệ cát, phụ tử hy hy, chung lận
Lược nghĩa
Người nhà có vẻ nghiêm ngặt, tuy ăn năn lo nguy (sợ thương ân) nhưng mà tốt, chứ như đàn bà con trẻ luông tuồng thì sau hối thẹn
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Răn giữ nghiêm gia đạo, mà vẫn khoan thai.
Mệnh hợp cách: Nghiêm chỉnh giữ uy, quả quyết giữ nghĩa. Nhân tâm nể sợ thì mới tốt về sau.
Mệnh không hợp: mừng, giận bất thường, trên dưới lẫn lộn tất gia nghiệp phải đi đến điêu tàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan: chức nghiêm, ít khoan thứ.
- Giới sĩ: tiến thủ bình thường.
- Người thường: nửa mừng nửa lo.
THƠ RẰNG:
Trị gia phòng trước thì yên,
Heo đi chó cắn chẳng quên việc gì
Hào 4 ÂM: Phú gia, đạt cát.
Lược nghĩa
Làm cho nhà hưng thịnh, tốt lắm
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm lợi cho nước, cần có đức
Mệnh hợp cách: có đức nhu thuận, tụ tài làm cho nước vững bền, dân sinh thỏa mãn yên vui.
Mệnh không hợp: Cũng được thóc lúa đầy đủ, làng xóm yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có lộc nên giàu.
- Giới sĩ: được ban thưởng
- Người thường: buôn bán có lợi. Người cô quả gặp thân nhân.
THƠ RẰNG:
Ngày dùng đủ sức phong lưu,
Chuyến đi này hẳn doanh mưu gặp thời
Hào 5 DƯƠNG: Vương cách hữu gia, vật tuất, cát
Lược nghĩa
Ông vua (nguyên thủ) thấu lẽ “cũng có gia thất” thì đừng lo gì, tốt đấy (có hào 2 ứng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lời nói có sự thực, việc làm có nếp quen.
Mệnh hợp cách: Ngôn hành đều đúng tiêu chuẩn, sẵn người giúp đỡ, điều tốt tự đem đến.
Mệnh không hợp: Cũng có cương, có nhu, đức nghiệp đều tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiển đạt
- Giới sĩ: Thành danh
- Người thường: Gặp quý nhân
THƠ RẰNG:
Ngôi tôn đẹp, khỏi phải cầu,
Đông tây thuận bước, ngẩng đầu trời soi
Hào 6 DƯƠNG: Hữu phu, uy như, chung cát
Lược nghĩa
Có tin tưởng, thêm oai nghiêm nữa, sau hẳn tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải chỉnh việc nhà để đi tới kết quả thì mới tốt.
Mệnh hợp cách: Có văn võ, có uy tín, đối nước, đối dân là người hoàn toàn.
Mệnh không hợp: Cũng là người cương nhu đủ cả, đức rộng phúc dày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao quyền trọng
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Kinh doanh đắc ý. Nữ mạng là người đức phụ.
THƠ RẰNG:
Danh cao quyền trọng tột vời,
Tuyết khua vó ngựa, non phơi bách tùng

Vận Hạn Bình Giải

Giải vận 12 tháng trong năm Ất Tỵ 2025

Nguyệt vận tiết tháng 1 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Quát nang vô cữu, vô dự
Lược nghĩa
- Thắt miệng túi lại, không lỗi, không tiếng khen
(Túi đây là túi trí khôn, như vẫn thường nói túi Kinh Luận túi Kế hoạch).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: nên tự thủ
Mệnh hợp cách: Tuy được ngồi địa vị hưởng lộc tốt lành nhưng mưu tính việc lớn chưa thành, không vác nặng đi xa được, chỉ nên tính việc lợi ích nhỏ mà thôi.
Mệnh không hợp: Cũng là người cẩn hậu phát thực no cơm ấm áo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thủ thường, chưa thăng trật.
- Giới sĩ: chưa đỗ đạt, chưa tiến bước.
- Người thường: công việc dễ bị ngừng trệ nên thu vé, giữ mức thường thì tránh được tai hại. Nữ mạng hiền hòa, yên vui gia đình.
THƠ RẰNG:
Cửa đóng then cài,
Chông gai đường đi
Cẩn thận đề phòng
Trăng mây đen tối.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 2 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát.
Lược nghĩa
Chẳng xa đă trở lại, không hối lớn, tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào; lòng ở việc thiện, tiến trên đường đạo.
Mệnh hợp cách: Tài lớn, tiến thủ đều hợp lư, khai cơ sáng nghiệp phúc trạch to.
Mệnh không hợp: Tu tỉnh, không cần văn hoa, vui với đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị cao, gần nguyên thủ.
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: kinh doanh đắc lợi.
THƠ RẰNG:
Dương khí lên, thân tốt,
Non cao trùng điệp xanh,
Ngựa đi Đông Bắc đó,
Gặp chuột hẳn an lành,

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 3 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hiền Tỷ, vương dụng tam khu, thất tiền cầm, ấp nhân bất giới, cát.
Lược nghĩa
Gần gũi công nhiên. Phép nhà vua (khi đi săn) chỉ vậy ba mặt (để hở một mặt) cho loài chim ở mặt trước bay mất (con nào đi thì thôi, con nào vào thì bắt, để tự do). Người trong ấp chẳng bị nghiêm giới gì (cũng tự do). Thế là tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có đức thì để cả thiên hạ gần gũi với mình.
Mệnh hợp cách: Rất công rất chính, xử trên đối dưới đều hợp đạo lư. Cao thì ở Trung ương, nhỏ nhất cũng ăn lộc quận, ấp.
Mệnh không hợp: Cũng trung chính, có đức hạnh, cô đơn, sau có bạn, trước vất vả, sau dễ dàng, dù thế nào vẫn đủ ấm no, văn vơ đủ tài.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh thăng.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, được tiến cử.
- Người thường: Tiên trở hậu thuận.
THƠ RẰNG:
Người đi kẻ lại tự do
Lầu cao trăng sáng soi thu vạn đường

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 4 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khảm hữu hiểm, cầu tiểu đắc.
Lược nghĩa
Khảm có chổ hiểm, cầu việc nhỏ thì được
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: đương gian nan, tìm cách thoát hiểm.
Mệnh không hợp: Lúc biến cố, tuy chưa thành việc lớn, nhưng cũng cứu được cái nguy đổ sụp.
Mệnh không hợp: Chỉ làm được việc quy mô nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trải chức vụ nhỏ.
- Giới sĩ: Thi bằng nhỏ thôi.
- Người thường: Kinh doanh nhỏ, nữ mạng làm vợ nhỏ, nô tỳ.
Vận xấu phòng bệnh tim, bụng, huyết khí.
THƠ RẰNG
Hiểm nan, cầu nhỏ an bình
Muốn to, Lục Tốn, Ngô đình thẹn chưa?

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 5 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG ĐỊA QUAN" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Quan kỳ sinh, quân tử vô cửu
Lược nghĩa
Tự xem xét cách sống của mình, người quân tử không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trở lại bản thân để tự trị, làm tiêu biểu cho dân.
Mệnh hợp cách: Bậc thượng lưu làm gương cho dân.
Mệnh không hợp: uất uất, không phát triển được tài năng, nên đi vào đường thanh tu.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: lui về tu tĩnh, có sở đắc.
- Giới sĩ: tiến thủ gian nan, chưa toại ư.
- Người thường: kinh doanh trở trệ. Có bệnh thì khỏi sinh nở nuôi được.
THƠ RẰNG:
Tới lui chậm chạp bất thường
Cạnh tranh thôi cũng chán chường thìì thôi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 6 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Hồng tiềm vu lục, phu chinh bất phục, phu dựng bất dục, hung; lợi ngự khấu
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần tới nơi đất bằng, chồng đi xa chẳng trở về (hào 3 dương cương chỉ thích tiến đi), vợ có thai chẳng nuôi được (hào 4 âm cẩu hợp với hào 3), xấu, chỉ lợi về việc phòng giặc (những điều gian tà).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không được yên ổn, vô đức nên không tiến được.
Mệnh hợp cách: Kiêm tài đức, văn võ, chỉ khổ về với con.
Mệnh không hợp: Bỏ tổ nghiệp, bỏ văn theo võ, tự cao tự đại, chẳng hợp tình với ai, hình khắc vợ con, xử sự lầm lỡ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị cách giáng
- Giới sĩ: Bị ngăn trở
- Người thường: Sợ hãi, bất hòa, trộm cướp.
THƠ RẰNG:
Mưa, bùn, đêm, gió lay hoa,
Đừng than thở nữa, hồn hòa mộng bay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 7 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Lợi dụng vi đại tác, nguyên cát vô cửu
Lược nghĩa
Lợi dụng làm việc lớn, tốt nhất không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có nhiều việc lớn để làm và việc làm có nhiều điều thiện.
Mệnh hợp cách: Làm việc lớn, lập công to, lượng đồ dài lâu chu tất vạn toàn.
Mệnh không hợp: cũng làm lành, lớn thì việc to, nhỏ thì canh tác, cửa nhà hưng vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Lên cao
- Giới sĩ: Trúng tuyển lớn. Chữ đại là ám chỉ: đại học, đại sư, đại đức v.v...
- Người thường: Cũng có đại công tác, đại lợi.
THƠ RẰNG:
Thừa thời làm lớn dễ dàng
Công danh đắc chí thênh thang đường đời


Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 8 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Khả trinh, vô cửu
Lược nghĩa
Có thể giữ bền chính thì không lỗi gì
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ chính thì ít lỗi lầm.
Mệnh hợp cách: quân tử, một mình giữ được điều thiện, phúc trạch rộng lớn.
Mệnh không hợp: bình sinh thong thả, y thực phong túc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Giữ chức - vụ cũ.
- Người thường: Giữ nghiệp cũ, thực tế, đừng hão huyền.
THƠ RẰNG:
Đức rộng, vị lại khiêm nhường,
Hồn nhiên tin báo cát tường đến nơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 9 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG:
Minh hạc tại âm, kỳ tử họa chi, ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ my chi.
Lược nghĩa
Chim hạc mẹ gáy ở trong bóng rợp, con nó gáy họa theo, ta có rượu ngon, ta cùng mày chia nhau
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cùng đức tính giúp nhau nên việc
Mệnh hợp cách:Chí đồng tâm khế, làm đẹp cho trước, làm vượng cho sau.
Mệnh không hợp: Được tôn về đức, trọng về tài, một đời thanh cao, không tai không hại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thăng tiến
- Giới sĩ: Được toại ý
- Người thường: Được lợi, hoặc sanh con, duy người già có ám tật.
THƠ RẰNG:
Phong vân ngàn thuở hội này
Tấm lòng vàng đá lộc đầy ngôi cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 10 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "SƠN TRẠCH TỔN" an tại hào 5
Hào 5 ÂM
Hoặc ích chi, thập bằng chi quy,
phất khắc vị, nguyên cát
Lược nghĩa
Thình lình (hào 2) đem lợi ích đến cho mình, to lớn như 10 bằng con quy (một số đếm đời xưa), không từ chối được, vì tốt nhất.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: có đức, ngồi vị tôn, tất được người hiền giúp việc chính trị lớn
Mệnh hợp cách: Được người hiệp lực, đạo trị nước thành, nhân tâm về với mình, phục trạch thịnh lớn
Mệnh không hợp: Cũng xuất chúng, nơi làng nước cảnh ngưỡng mình, thân vinh, nhà vượng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Gần mặt trời
- Giới sĩ: đỗ cao
- Người thường: đạt phát tài, nhưng phòng có tang.
THƠ RẰNG:
Việc đời tổn trước ích sau,
Bạn hiền giúp đỡ mới mau tốt lành,
Hỏi hoa trong tuyết lạnh tình,
Ngày mai nắng ấm, tướng tinh ai bì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 11 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Dư thoát phúc, phu thê phản mục
Lược nghĩa
Xe long trục, vợ chồng trái mắt nhau
(Hào 3 hận hào 4 ngăn đường tiến).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Vì cương quá, nên bị có kẻ ghìm lại.
Mệnh hợp cách: Cũng chỉ kinh doanh việc nhỏ, tham vọng lớn sẽ bị tổn hại.
Mệnh không hợp: Cương quá, không nghe lời răn, sẽ bị hại hoặc mất tin nhau, vợ chồng bất hòa, bạn bè khẩu thiệt, huyết khí tổn thương.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đường vinh hóa nhục, tiến hóa thoái, hoặc đau mắt, đau chân. Hoặc người nhà bị tật bệnh.
THƠ RẰNG:
Ngựa lồng cầu găy đông tây
Đường đời đi đến bước này mà kinh...

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Nguyệt vận tiết tháng 12 năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nhập vu huyệt. Hữu bất tốc chi khách, tạm nhân lai. Kinh chi, chung cát.
Lược nghĩa
Vào nơi sang hiểm. Có ba người khác thong dong đi lại. Kính trọng họ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đối với người tự dưng đến với mình mà càng kính trọng thì có thể thoát hiểm.
Mệnh hợp cách: có học, trước cần cù nhưng sau sơ sót. Bé thì ham măi công danh già thì ẩn dật nơi hang núi, thân hiền tiếp thiện, không nản lòng.
Mệnh không hợp: nên thủ phận, khiêm tốn ắt được Qúy nhân đề cử, thoát hiểm nguy.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: được gọi về trung ương, nên cẩn thận dễ bị dèm pha.
- Giới sĩ: được vào đại học, cũng dễ bị hiềm nghi.
- Người thường ở ẩn mà cũng còn lo tai ách bất kỳ Đại để thận trọng thì tai tiêu, oan tỏ.
Số xấu: nhẹ, bị sửng sốt, nặng giảm thọ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Bình Giải 99 năm Tế Vận - Lưu Niên

Tế vận 1 tuổi năm Giáp Tý 1984 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Kư vũ, kư xử, thượng đức tải, phu trinh lệ, nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung.
Lược nghĩa
Đă mưa, đă ổn rồi (hào 4 âm đă được lòng cả 5 hào dương). Sự sùng đức (đối với phe âm) đă chở đầy (nhưng ví như) người đàn bà cố chấp, có thể nguy đấy. Mặt trăng gần tới rằm (âm thịnh lắm) người quân tử đừng vội tiến hành mà xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tôn sùng đức mạnh của phe âm là hại đấy.
Mệnh hợp cách: nuôi thân, chứa của dồi dào, không hư tổn gì.
Mệnh không hợp: hễ có lợi danh là có tổn phá. Nữ mệnh thì trắc nết, kém thọ, hay bị tai tật.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: dễ ngă về đường bất chính, tối tăm.
- Giới sĩ: bị bài xích
- Người thường: bị mắc gian kế, thị phi, nhũng nhiễu lui bước ở yên thì tránh tai hại.
THƠ RẰNG:
Mưa rồi, trên dưới cảm thông
Nhưng còn nghi hoặc thành công với đời.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 2 tuổi năm Ất Sửu 1985 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Đắc địch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca.
Lược nghĩa
Được kẻ đối thủ (Hào 6 ứng) hoặc múa may, hoặc rụng rời, hoặc khóc lóc, hoặc hát vang (Tư cách hoảng hốt bất định).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có chủ định
Mệnh hợp cách: Không cha anh, không thầy bạn, đức nghiệp chẳng thành, cử chỉ bất định, dù có giàu sang, cũng là hạng bê bối.
Mệnh không hợp: Thành tín, nhưng tiến thoái thành bại bất thường, lại quan quả cô độc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đồng liêu bất hòa, trước tiến chức sau lùi
- Giới sĩ và người thường: trong vui có buồn, trong buồn có vui, cầu danh mưu lợi, khi được khi mất.
THƠ RẰNG:
Buồn vui ca khóc như điên
Biết ra tự trị thì yên tấm lòng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 3 tuổi năm Bính Dần 1986 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 4 tuổi năm Đinh Mão 1987 ứng với quẻ "TẬP KHẢM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tập Khảm, nhập vu Khảm hãm, hung.
Lược nghĩa
Quen hiểm, vào chổ hiểm sâu nên xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: không biết cách trừ hiểm, nên không ra được chổ hiểm
Mệnh hợp cách: Tri cơ giữ đạo, tuy đi đến chổ hiểm mà không vào chổ hiểm.
Mệnh không hợp: Tài xoàng chí mọn, không gặp thời không đúng chỗ, lối bùn lầy lội, không cách vượt lên.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng khiển trách, truất giáng.
- Người thường: Phòng đắm đuối. Chỉ có tăng ni ẩn dật là yên ổn.
THƠ RẰNG:
Hiểm như đáy biển mò châu
Muốn nâng cây mọc đợi đầu gió xuân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 5 tuổi năm Mậu Thìn 1988 ứng với quẻ "THỦY ĐỊA TỶ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Tỷ chi tự nội, trinh cát
Lược nghĩa
Từ trong sánh vai ra đến ngoài, giữ chính tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: được vị Nguyên thủ xứng đáng, làm việc vừa chính vừa tốt.
Mệnh hợp cách: Qúy hiển, phúc trạch lớn, ngôn hành đều có thực tâm (chữ nội ngày xưa gợi ư nội hàn, nội xá, ngày nay nội vụ, nội trú...)
Mệnh không hợp: cũng giỏi, được nhà vợ mạnh, dựa thế Qúy nhân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ở nội.
- Giới sĩ: Thành danh ở trong nước, ở địa phương.
- Người thường: được nhờ thế lực, kinh doanh đắc ư, nữ mệnh có chồng giỏi.
THƠ RẰNG:
Bán thân không chút lỗi lầm
Gia đình cũng đẹp, sắc cầm hòa vai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 6 tuổi năm Kỷ Tỵ 1989 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Vãng kiển, lai phản
Lược nghĩa
Tiến đi thì vất vả, quay trở lại thì hơn
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: nên tiến, nghĩa nên trở lại
Mệnh hợp cách: Biết thời cơ, được người tán trợ, hoặc được vào nội hàn, nội xá, an lạc tự tại.
Mệnh không hợp: Biết sửa lỗi, từ ngoài trở về với Tổ nghiệp để sinh nhai, hoặc được nội trợ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trở về trung ương
- Giới sĩ: Lợi thi đại học, lên cao được vào Hàn lâm
- Người thường: Được mừng về vợ con. Số xấu bị hình khắc tổn thương.
THƠ RẰNG:
Đi thì lắm nỗi đa đoan,
Trở về được thấy thân an, nhà lành.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 7 tuổi năm Canh Ngọ 1990 ứng với quẻ "TRẠCH SƠN HÀM" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Trinh cát, hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư
Lược nghĩa
Giữ chính thì tốt, mất cả hối tiếc, đi lại bối rối (cảm tính) theo tư tưởng của anh chỉ vì bọn mà thôi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Học theo tài vương bá
Mệnh hợp cách: Thành thật, cảm được ngôi trên, làm ơn được cho dân, công lớn, lộc nhiều.
Mệnh không hợp: Thi tâm ám muội, thiên lệch, bôn ba, tư cách xoàng, không có gì mở mang cả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chấp chính có bước tiến.
- Giới sĩ: Có lợi, chưa sáng tỏ
- Người thường: Bạn bè nhờ nhau, được việc nhỏ, cầu to thì hỏng, lòng ít an tĩnh.
THƠ RẰNG:
Xe đi ngàn dặm,
Tiếc cũng qua rồi,
Thư đâu vừa đến
Cửa nhà sáng tươi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 8 tuổi năm Tân Mùi 1991 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Mật vân bất vũ, tự ngã tây giao, công đặc, thủ bị tại tuyệt.
Lược nghĩa
Mây đặc chẳng mưa, từ đất phía Tây của ta (hào 5) ông bắt lấy nó (hào 2) ở tại hang.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Làm trái đạo “nhỏ” nên không thành công
Mệnh hợp cách: Tài lớn chí cao nhưng không gặp thời, bị ngăn trở, nên chỉ làm được việc nhỏ
Mệnh không hợp: Kiêu ngông, phóng túng, trái nhân tình và ở chỗ vắng, không đạt chí
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cáo hưu
- Giới sĩ: Ở hang cùng, có triệu chứng lấy công nương
- Người thường: Thủ cựu thì tốt, chỉ có người già và bệnh nhân là xấu
THƠ RẰNG:
Việc trễ, mà vẫn theo cùng
Mây chưa mưa xuống, chưa công quả gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 9 tuổi năm Nhâm Thân 1992 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Điểu phần kỳ sào, lữ nhân, tiến tiêu, hậu hào đào, táng ngưu vu dị, hung
Lược nghĩa
Như chim bị cháy tổ, lữ khách trước thì cười, nói, sau phải kêu gào; mất trâu (hay bò) vì tính khinh dễ, nên mắc hung họa.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách ở nơi cao quá nên mắc họa.
Mệnh hợp cách: Cậy tài ở trên đỉnh cao, kiêu nhũng sau mắc họa.
Mệnh không hợp: Cứ lang thang bôn tẩu, nhà bỏ thân tàn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Khó giữ được địa vị
- Giới sĩ: Có triệu chứng bay cao
- Người thường: Đương tốt thì bị hao tổn, hoặc nên dời chỗ ở và tu tạo thì tránh được tai họa, hoặc bị đau mắt, tai ách lửa điện, đại khái cái vinh là mầm của cái họa.
THƠ RẰNG:
Nhà cao, trâu thấp, đều lo
Chim rừng cháy tổ, cười hò thảm thương.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 10 tuổi năm Quý Dậu 1993 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Tiến thoái, lợi vũ nhân chi trinh
Lược nghĩa
Tiến lùi do dự, chỉ lợi cho đạo chích của người vũ dũng (âm lợi cho dương để điều hòa).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên quả quyết
Mệnh hợp cách: Văn có tiến, võ có công, lợi ra ngoài trước nghịch, sau thuận.
Mệnh không hợp: Chỉ làm được việc nhỏ, làm lớn sẽ tai hại, về công kỹ nghệ cũng hay bỏ gốc theo ngọn. Được sức thợ thuyền.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến thoái bất định, kiêm quyền, trong khó có dễ.
- Giới sĩ: Vào văn lợi hơn võ.
- Người thường: Có cái mất cái được. Số xấu hay bị nghi ngờ dèm pha.
THƠ RẰNG:
Tính mềm chỉ lợi vũ uy,
Vinh hoa không nhỏ, Tam Kỳ non cao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 11 tuổi năm Giáp Tuất 1994 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Bao vô ngư, khởi hung
Lược nghĩa
Bao không cá (hào 1 đã ở trong bao của hào 2 rồi) bắt đầu xấu (hào 4 cô lập).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Mất dân nên xấu
Mệnh hợp cách: Quý mà không có địa vị, ở cao mà không có dân, tri cơ cố thủ thì đỡ tai hại.
Mệnh không hợp: Cầu danh vọng lợi mà mất cơ hội cô lập, kém về nô bộc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị về vườn
- Giới sĩ: Bị đình giáng
- Người thường: Tranh tụng, thị phi. Người già tổn thọ.
THƠ RẰNG:
Ở trên thân dưới là khôn,
Sự cơ để mất, ai còn mến thương

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 12 tuổi năm Ất Hợi 1995 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Tiềm Long vật dụng.
Lược nghĩa
Rồng còn ẩn dưới thấp, đừng dùng gì vội.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: đức tính kín đáo, nên thủ thường.
Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh không nôn nao về danh lợi.
Mệnh không hợp thì ở nương náu địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: gặp gỡ trở ngại nên lùi bước.
- Giới sĩ: trì trệ lật đật.
- Nhà buôn: ế ẩm
- Chỉ thầy tu thầy pháp an vui. Đàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì dễ xảy ra lỗi lầm tai họa. Kiền biến thành Cấu nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn thỉu lây.
THƠ RẰNG:
Dương mới sinh, hăy còn tối,
Nên tiềm tàng, chớ dùng vội.
Bao giờ sáng tỏa bốn phương
Bấy giờ tiền vị cao sang hơn người.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 13 tuổi năm Bính Tý 1996 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Đông Nhân vu tông, lận
Lược nghĩa
Cùng người đi vào tông phái, hối thẹn (hào 2 thân riêng với hào 5 ứng, mất vô tư).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có sánh vai với người, nhưng không tốt.
Mệnh hợp cách: Tài cao đức trọng, nhưng thiên lệch. Đứng đầu khoa bảng hoặc làm khoa trưởng, hoặc là người thân “gà nhà” của chính quyền.
Mệnh không hợp: làm khách ở sơn lâm, nhờ thân thích.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: địa vị cục bộ, lộc bình thường
- Giới sĩ: Thi đỗ văn bằng nhỏ.
- Người thường: Nhiều việc lưỡng lự, bạn bè ngờ nhau, bo bo nơi gần, lạnh lùng nơi xa, đeo tiếng thị phi.
THƠ RẰNG:
Yêu một người, ghét một người
Ghét yêu luẩn quẩn thiệt thòi danh thơm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 14 tuổi năm Đinh Sửu 1997 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu,
Hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai.
Lược nghĩa
Cái vạ tự nhiên, ví như buộc con trâu, người qua đường lấy trâu, người ở ấp ấy bị vạ lây.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: vốn không làm nên vạ mà vạ tự nhiên đến.
Mệnh hợp cách: đức đủ để cầu tránh được tai vạ, hưởng phú quý, phúc trạch.
Mệnh không hợp: chạy chọt, quỷ quyệt, thường đeo vạ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: lợi cho quân, hại cho ấp.
- Giới sĩ: Khó tiến thủ, nhà nông tăng súc vật của cải, đi buôn thêm lợi.
- Người thường: việc tự đâu làm tổn tài thiệt thân.
THƠ RẰNG:
Vui buồn va chạm nao nao,
Lo toan trong cuộc, ba đào chưa yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 15 tuổi năm Mậu Dần 1998 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Trung hành cáo công tông, lợi dụng vi y thiên quốc.
Lược nghĩa
Làm theo đạo trung rồi báo cáo lên ông trên (hào 5) cũng tin theo (vì địa vị của hào 4 quan trong nhất trong thời ích). Lợi dụng (đạo trung) làm điểm tựa mà dời quốc đô đi (hào 4 là trái tim của quẻ Ích đã phát động sự trao đổi với hào 1).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: làm ích cho dưới nên trên thì người lãnh đạo, dưới thì dân chúng đều tĩnh theo.
Mệnh hợp cách: công minh chính đại lập công huân lớn nhứt đời, trên dưới đều mến phục.
Mệnh không hợp: Cũng cán biện được như ý, sáng nghiệp duy tân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trách nhiệm trọng đại được trên mến,
- Giới sĩ: được tiến cử thanh danh
- Người thường: có việc tu tạo, đổi dời vui vẻ. Kiện tụng có thể thân bày phải trái được.
THƠ RẰNG:
Đạo trung ai chẳng nghe theo,
Lợi dân ích nước, người reo đón mừng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 16 tuổi năm Kỷ Mão 1999 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Phất kinh, cư trinh cát, bất khả thiệt đại xuyên
Lược nghĩa
Trái lẽ thường, ở chính thì tố, chẳng thể vượt sông lớn (gian nan).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.
Mệnh hợp cách: Hưởng phú quý sẵn có, hoặc nhờ tổ nghiệp.
Mệnh không hợp: Bình sinh tân khổ, được người giúp đỡ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị.
- Giới sĩ: Được đề cử, làm nhỏ.
- Người thường: Có chỗ nhờ, đạt được chí. Phòng sông, nước
THƠ RẰNG:
Lui về thì được an thân,
Dưới trên đùm bọc, bảo trân sáng ngời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 17 tuổi năm Canh Thìn 2000 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mê phục hung: hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chí vu thập niên bất khắc chinh.
Lược nghĩa
Hôn mê ở thời phục là xấu: có vạ ngoài lỗi trong, dùng hành quân sau thua to, đến nỗi quốc quân bị xấu, tới mười năm chẳng tiến lên được nữa
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.
Mệnh hợp cách: Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú Qúy.
Mệnh không hợp: Hôn mê măi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tham quyền cố vị, bị chê.
- Giới sĩ: bị nhục.
- Người thường: cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.
THƠ RẰNG:
Mê rồi trở lại được sao,
Tai ương tự đến, ai nào cứu cho
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 18 tuổi năm Tân Tỵ 2001 ứng với quẻ "THUẦN KHÔN" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Lư Sương, Kiên băng chi
Lược nghĩa
Đi trên sương mỏng, phải nghĩ ngay rằng trời lạnh, giá đông cũng sắp tới.
(Thấy điều ác nhỏ, phải nghĩ rằng sẽ thành điều ác lớn).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Khí âm mới sinh, nên dè dặt bước tiến.
Mệnh hợp cách: tuổi nhỏ được học hành, lớn lập được công danh.
Mệnh không hợp: Bỏ hay theo dở, hại người ích mình, ai khuyên thì oán, ai phỉnh thì mừng, kết cục chẳng ra sao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đề phòng tai họa, xiểm nịnh, gièm pha.
- Giới sĩ: bị ghen ghét.
- Người thường: phòng bị oán thù gây mối lo. Chỉ có Nữ mạng là đại hưng gia nghiệp.
THƠ RẰNG:
Khí âm lạnh, hạt sương mù
Đợi khi nắng ấm trời phù mới nên.
Bắc phương đường ấy chớ quên
Gió tan mây lạnh bước lên cũng vừa

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 19 tuổi năm Nhâm Ngọ 2002 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khiên phục, cát
Lược nghĩa
Kéo dắt nhau trở lại (đường cũ) tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đồng đạo cùng đi.
Mệnh hợp cách: bạn với người hiền, lănh đạo, đạt chí.
Mệnh không hợp: hay chơi với tiểu nhân, tuy vị có Qúy, nhưng không làm được việc lớn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: làm trưởng, có đường lên.
- Giới sĩ: là tay lănh đạo xuất sắc.
- Người thường: cùng bạn, kinh doanh được việc, số xấu bị liên quan lôi thôi, đâm hỏng việc.
THƠ RẰNG:
Dắt nhau cùng bạn tương tri
Đồng tâm hợp chí, việc gì chẳng nên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 20 tuổi năm Quý Mùi 2003 ứng với quẻ "SƠN THIÊN ĐẠI SÚC" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Phần thỉ chi nha cát.
Lược nghĩa
Ngăn được răng (dữ tợn) của con heo thiến (mất thế dữ tợn) tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: chế được điều ác ngay từ gốc
Mệnh hợp cách: tài đức lớn, lập công lớn, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Chí nhỏ, lợi nhỏ, có việc mừng nhỏ
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: thăng tiến.
- Người thường: nhiều việc vui mừng. Nếu thất đức thì bị giảm nhiều.
THƠ RẰNG:
Đức to, phù tá công huân
Binh quyền cũng được dự phần chính trung

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 21 tuổi năm Giáp Thân 2004 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Bí kỳ tu
Lược nghĩa
Trang sức bộ râu (hào 3)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: trang sức cho người để chấn tác việc làm
Mệnh hợp cách: văn chương học vấn sáng sủa giúp nước.
Mệnh không hợp: học rộng tài nhanh, thường an vui.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nhân người mà thành công, được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Văn chương được người ta yểm trợ.
- Người thường: được đề cử, kinh doanh trôi chảy. Tuy gặp tri kỷ, cũng đừng cậy thế.
THƠ RẰNG:
Bám rồng có phận làm nên,
Gặp ngày Tư Sửu người hiền giúp cho
(ngộ thử phùng ngưu nhật).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 22 tuổi năm Ất Dậu 2005 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Phất di trinh, hung; thập niên vật dụng, vô du lợi.
Lược nghĩa
Trái với đạo chính của Di, xấu; Mười năm cũng chờ dùng, không lợi gì cả.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cách nuôi trái đạo.
Mệnh hợp cách: Sửa lỗi, bỏ những thèm khát, thì có thể làm việc quy mô nhỏ.
Mệnh không hợp: trái nghĩa, mất tin cậy, thân và nhà bị phá tổn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: Mất tiếng vì làm liều, thất bại.
- Người thường: Hoang đàng, hỏng việc, khổ sở.
THƠ RẰNG
Lý đã hỏng, việc nên thôi,
Trong mây ác lặn, tơi bời công lao.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 23 tuổi năm Bính Tuất 2006 ứng với quẻ "HỎA LÔI PHỆ HẠP" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Phệ can trị đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát
Lược nghĩa
Cắn miếng thịt xương khô, được cái kim vàng chịu khó giữ chính nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: có quyền dùng hình phạt, mà biết khéo dùng.
Mệnh hợp cách: bậc đại Qúy nhân, giữ việc lớn, chính trực không sợ gì.
Mệnh không hợp: chỉ là trọc phú
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh thăng
- Giới sĩ: được tiến cử, thành danh
- Người thường: buôn bán có lời
THƠ RẰNG:
Trước khó sau dễ mới hay
Mũi tên lên thẳng tầng mây nhẹ nhàng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 24 tuổi năm Đinh Hợi 2007 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Vô vọng chi tật, vật dược, hữu hỹ.
Lược nghĩa
Tự nhiên bị bệnh, chớ thuốc thang gì (tự nhiên khỏi) có mừng.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: trên dưới hòa hợp, nếu ngoài ý muốn có xảy chuyện gì, êm ngay.
Mệnh hợp cách: Tài đức, cứu nguy giúp nước ích nhà, làm tiêu chuẩn cho đời sau.
Mệnh không hợp: Cũng có phúc, tai không, mừng đến.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến tới. Dù có sự bất ngờ chẳng tốt, tự nhiên sáng tỏ.
- Người thường: bệnh không thuốc thì khỏi, việc thành sự sinh nở tốt lành.
THƠ RẰNG:
Bệnh tự khỏi, chẳng lo gì.
Cánh buồm Tây Bắc chuyển đi nhẹ nhàng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 25 tuổi năm Mậu Tý 2008 ứng với quẻ "TRẠCH LÔI TÙY" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Câu hệ chi, năi tòng duy chi, vương dung hanh vu tây sơn
Lược nghĩa
(Tùy gắn bó như) móc buộc lấy, lại theo mà dằng giữ lấy, vương dùng tế hưởng ở đất Tây Sơn (nghiệp lớn thành).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Lấy lòng thành mà dùng đạo tùy, có thể thông cảm được với thần minh.
Mệnh hợp cách: Thành thực, ôn lương, huệ minh cảm phục được lòng người, nên đạt chí, thông thần.
Mệnh không hợp: càng hoạt động chỉ khốn cùng gian nan. Duy ẩn ở son lâm thì tốt.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm gặp hào này, thì hay lo lắng tội vạ, chỉ không đạt tuổi thọ không lâu.
- Quan chức: hay bị dèm pha
- Giới sĩ: bị bôi nhọ.
- Người thường: phòng tổn hại, hoặc bị giam hăm.
THƠ RẰNG:
Bấy lâu cố kết nhân tâm,
Lòng thành dâng lễ quỷ thần cảm thông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 26 tuổi năm Kỷ Sửu 2009 ứng với quẻ "TRẠCH ĐỊA TỤY" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tụy, nhược hào, nhất ác vi tiếu; Vật tuất, vãng vô cửu
Lược nghĩa
Có người tin (hào 4) mà không tới trót, bèn loạn mất cuộc tụ họp của mây (với hào 4). Nếu kêu gọi thì một nhóm đều cười (2 hào âm). Đừng lo, cứ tiến đi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Răn nên xa bọn chúng để theo đạo chính thì tránh được cái tai họa tụ hợp xằng.
Mệnh hợp cách: Cải lỗi mà theo chính đạo thì giữ được nghiệp rộng lớn không lo gì.
Mệnh không hợp: Vui buồn bất thường, tà chính bất định, đức bạc hạnh thiếu, vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị cách giáng
- Giới sĩ: gian nan
- Người thường: kết cấu với tiểu nhân, bị vu tội lây, Đại để trước xấu sau mới tốt.
THƠ RẰNG:
Sinh nhai đường sáng chưa thông,
Người mê quên họ, trâu phòng thủy tai

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 27 tuổi năm Canh Dần 2010 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Khốn vu tửu tự (thực) chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chính hung, vô cửu
Lược nghĩa
Thời khốn ở nơi (ngôi vị) có rượu thức ăn, lại có dây đỏ buộc ấn (ông lớn) đương đi lại với mình (hào 5 ứng với hào 2) nhưng dùng việc tế lễ thì lợi, nếu tiến hành việc gì thì xấu, tuy không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có tài đức nhưng không có thời, nên không cứu khốn, giải nguy được.
Mệnh hợp cách: Vị cao lộc hậu vừa lòng trên, cảm được thần, tuy không cứu khốn được, nhưng không bị tai họa gì.
Mệnh không hợp: Thiên lệch hay ăn uống rượu chè vào phục vụ nhà sang, hoặc làm nghề bói toán đủ ăn đủ mặc, nhưng không thành sự nghiệp gì lớn lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng chuyển, hoặc giữ chức coi tế lễ
- Giới sĩ: có vui mừng
- Người thường: Được quý nhân dẫn dắt, doanh mưu được lợi, tĩnh thì tốt, động thì xấu.
Số xấu có tang phục, tế lễ
THƠ RẰNG:
Tạm nguy, đợi lộc tương lai
Đạo trời giao cảm, đừng ai vọng hành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 28 tuổi năm Tân Mão 2011 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Đắc địch, hoặc cổ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc ca.
Lược nghĩa
Được kẻ đối thủ (Hào 6 ứng) hoặc múa may, hoặc rụng rời, hoặc khóc lóc, hoặc hát vang (Tư cách hoảng hốt bất định).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không có chủ định
Mệnh hợp cách: Không cha anh, không thầy bạn, đức nghiệp chẳng thành, cử chỉ bất định, dù có giàu sang, cũng là hạng bê bối.
Mệnh không hợp: Thành tín, nhưng tiến thoái thành bại bất thường, lại quan quả cô độc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: đồng liêu bất hòa, trước tiến chức sau lùi
- Giới sĩ và người thường: trong vui có buồn, trong buồn có vui, cầu danh mưu lợi, khi được khi mất.
THƠ RẰNG:
Buồn vui ca khóc như điên
Biết ra tự trị thì yên tấm lòng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 29 tuổi năm Nhâm Thìn 2012 ứng với quẻ "THỦY TRẠCH TIẾT" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khổ tiết, trinh trung, hối vong
Lược nghĩa
Khổ sở về việc giữ tiết (vì thái quá) cứ cố giữ nữa thì xấu, biết hối hận thì khỏi xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Giữ tiết, quá đáng cho nên xấu
Mệnh hợp cách: Kiệm ước, liêm khiết, giảm phí, giản dị, cũng có vẻ không hợp nhân tình, nhưng cũng không tổn tài hại vật.
Mệnh không hợp: Quê, lận, sẻn, có tổ nghiệp mà không biết biến thông, ít hợp nhân tình, khó tránh hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Cố chấp quá nên hối
- Giới sĩ: Quá nghi ngại, nên than van
- Người thường: Đi quá lố, cầu danh lợi chẳng ăn thua gì. Người già giảm thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời cũng biến, tắc thông
Đừng nên cố chấp chỉ hung ích gì.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 30 tuổi năm Quý Tỵ 2013 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Nhu vu nê. Tri khấu chí.
Lược nghĩa
Đợi ở chỗ bền. Tự vời giặc đến
(Gần nơi hiểm trở rồi).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Bản thân đă đi tới gần hiểm trở, phải tự thủ.
Mệnh hợp cách: Dù có lợi danh vẫn cứ nơm nớp lo buồn, khư khư không sao thoát được những trần ai lận đận.
Không hợp cách: thì quen thói ngang ngạnh, thân đi vào hiểm trở, chẳng nghe lời thẳng, tin miệng nói sằng, nên bị lao đao ở nơi chông gai rậm rạp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị băi giáng
- Giới sĩ: bị hạ nhục, không sao ngoi lên được.
- Người thường: phòng bị trộm cướp bóc lột. Đi thuyền phòng sóng gió, chìm đắm.
THƠ RẰNG:
Cửa đóng then cài,
Giữ gìn tài vật.
Nghĩ đi nghĩ lại
Mới được lâu dài

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 31 tuổi năm Giáp Ngọ 2014 ứng với quẻ "TRẠCH THIÊN QUẢI" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG
Đồn vô phu, kỳ hành từ thư, Khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín
Lược nghĩa
Mông đít không da nên đi chập choạng (hào 4 xấu), chỉ có cách lùa bầy dê thì khỏi ăn năn (nhường những hào dương kia đi trước, mình theo sau), nghe lời này chẳng tin ư? (hào 4 dở dang lắm)
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Chưa khéo, nên bảo cho biết cái thuật quyết, tin bọn tiểu nhân
Mệnh hợp cách: Tài đức, tri thứ cũng khá mà không sinh khôn tranh đi trước, nghe điều thiện biết theo, lập được công danh.
Mệnh không hợp: Cố chấp mê muội, lỡ việc hoặc điếc què, hoặc sinh nhai nghề chăn nuôi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị ruồng bỏ vì bất lực
- Giới sĩ: Đỗ bét ở bằng cao (ngày xưa điện thi)
- Người thường: Kiện tụng, bị đòn, hoặc bệnh ngứa lở, trĩ, hoặc tật ách ở tai, chân, khó đi.
THƠ RẰNG:
Lùa dê, theo chập choạng đi,
Chính bền, tứ cửu có chi lỗi lầm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 32 tuổi năm Ất Mùi 2015 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Táng dương vu dị, vô hối.
Lược nghĩa
Làm tan tính cương của dê (4 hào dương là đàn dê) bằng cái dễ dãi của mình (5 hào âm nhu) nên không có gì ăn năn cả.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: đức không đủ để tiến mà vẫn được việc.
Mệnh hợp cách: lấy sự mềm dẻo để cảm phục cường bạo đổi khó thành dễ, cũng yên được việc.
Mệnh không hợp: Nhu nhược, phúc nhỏ, thọ ít.
XEM TUẾ VẬN:

- Quan chức: Sơ khoáng phận sự
- Giới sĩ: mất tiếng
- Người thường: Mưu vọng chẳng được việc gì. Người ốm có triệu chứng nguy kịch.
THƠ RẰNG:
Một bò hai đuôi (Nhứt ngưu nhị vĩ)
Một trăng mới rơi (Nhất nguyệt sơ truỵ)
Đường dài khúc khuỷu (Tràng đạo kỳ khu)
Sóng gió vạc sôi (Phong ba đỉnh phị)

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 33 tuổi năm Bính Thân 2016 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Tự thiên hựu chi; cát, vô bất lợi.
Lược nghĩa
Tự trời giúp cho; tốt, không có gì là chẳng lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: biết khéo xử ở thời Đại Hữu nên trời cũng giúp cho.
Mệnh hợp cách: làm lớn mà vẫn khiêm nhường, trời cũng thương, phú Qúy lâu bền.
Mệnh không hợp: cũng là kẻ sĩ có đạo đức, phong hậu, bình tĩnh, không bị tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ngồi vững vàng.
- Giới sĩ: tiến, thành danh.
- Người thường: kính trên, được che chở, nhà nông thịnh vượng.
THƠ RẰNG:
Thiên thời địa lợi hanh thông,
Hoa đèn tươi sáng, tốt không nghi ngờ.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 34 tuổi năm Đinh Dậu 2017 ứng với quẻ "HỎA PHONG ĐỈNH" an tại hào 1
Hào 1 ÂM : Đỉnh điên chỉ, lợi xuất bĩ, đắc thiếp dĩ kỳ tử, vô cửu
Lược nghĩa
Cái vạc đảo chân lên, ích lợi là tống được ra những đồ cặn bã (cũng ích lợi) nhưng được thêm vợ bé để sinh con, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Đức có đủ để thay cũ đổi mới
Mệnh hợp cách: Quên mình để tiến đức tu nghiệp và thay cũ đổi mới, tuổi trẻ có danh đến muộn mới hưởng phúc lộc.
Mệnh không hợp: Dời tổ đi xa lập nghiệp, cần lợi hơn danh, có con với vợ nhỏ, hoặc sanh con, đương lo hóa mừng, tiện thành quý.
THƠ RẰNG:
Chân vạc chổng, rửa sạch lầu
Bại mà công đấy, vợ hầu sanh con

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 35 tuổi năm Mậu Tuất 2018 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Lữ tức thứ, hoài kỳ tư, đắc đồng bộc, trinh.
Lược nghĩa
Lữ khách đến nhà trọ, hắn mang tiền của, được người tớ bé, giữ chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: lữ khách được an lành.
Mệnh hợp cách: Văn làm đẹp nước, tài cứu được đời, trên ban vinh hiển, dưới dân mến phục, đức nghiệp cao, lâu bền.
Mệnh không hợp: không làm quan chức cũng có tư tài phong túc, nhà cửa hoa lệ, đồng bộc xúm xít, phúc dày.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và giới sĩ: Hiển đạt, thành danh.
- Người thường: Tu đạo giỏi, người theo đông vui
THƠ RẰNG:
Quân sang, khách tới nghỉ ngơi,
Đồng bộc tử tế, tư tài không lo.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 36 tuổi năm Kỷ Hợi 2019 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Chúng doãn, hối vong
Lược nghĩa
Mọi người đều tín cẩn, ăn năn gì cũng hết đi.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có chí cùng đi lên, không ai ức chế nổi.
Mệnh hợp cách: Tìm người đồng đạo đồng khí để tiến tu, không làm điều gì để hối tiếc.
Mệnh không hợp: Cũng là người thành thật, chân chính, nhiều bạn ít thù, bình sinh an lạc vô ưu
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có thăng chuyển
- Giới sĩ: được tiến cử
- Người thường: được bạn tốt cùng kinh doanh có lợi
THƠ RẰNG:
Hai ngày ý hòa đồng,
Gió đưa buồm nhẹ không.
Đường đi gặp khách cùng lòng,
Cười cười hát trên lòng cấp lưu

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 37 tuổi năm Canh Tý 2020 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Hoặc dược tại Uyên, Vô Cữu
Lược nghĩa
Hoặc nhảy ở vực sâu, không lỗi gì
(ở vực sâu, chưa bay lên trời. Thế đương thay đổi, phải tùy thời).
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: Nên xét kỹ đường lui tới, chẳng nên khinh động.
Mệnh hợp cách: tùy cơ đi hay ngừng, tiến đức tu nghiệp, thực hiện đường lối đúng thời. Người có chí học thì nên danh khoa bảng.
Mệnh không hợp: dù có muốn phú Qúy, rút cục không thành vì tính đa nghi.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: chờ nhiệm vụ.
- Giới sĩ: chờ thời
- Người thường: mọi việc trì nghi. Chỉ thầy tu và đàn bà là an vui lợi lạc.
THƠ RẰNG:
Muốn đi tìm ngọc non xa
Cánh buồm ngàn dặm rời nhà bâng khuâng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 38 tuổi năm Tân Sửu 2021 ứng với quẻ "HỎA THIÊN ĐẠI HỮU" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Quyết phu giao như, uy như,cát
Lược nghĩa
Lấy lòng tin mà giao thiệp như (ư!) có oai như (ư!). Tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: ở ngôi trên, phải có oai để trị dân.
Mệnh hợp cách: ân uy đi đôi, xa gần đều ứng, lập công to, hưởng phú Qúy.
Mệnh không hợp: Ủy mị, dễ bị khinh nhờn, ra ơn mà thành oán.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tri cơ thì thoái
- Giới sĩ: Thừa cơ nên tiến
- Người thường: Xem thời mà động tĩnh, nhưng không nên kiêu măn mà chịu tai vạ.
THƠ RẰNG:
Dưới trên giữ Tín đừng sai,
Vốn mềm phải cứng cho oai việc làm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 39 tuổi năm Nhâm Dần 2022 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Đê dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát.Lược nghĩa
Con dê đực húc bờ giậu, không lùi được, không thỏa ý được, không lợi gì cả, chịu khó thời tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: hết thời tráng rồi mà còn cứ tráng, thì không lợi gì.
Mệnh hợp cách: Cố thận trọng, trong xét sự lý, ngoài thuận thời thế, khéo dùng sức tráng thì cũng tiến được.
Mệnh không hợp: chí tráng tài được, chẳng lượng nên chăng, hay gặp nguy hiểm.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị truất giáng
- Giới sĩ: Khó tiến
- Người thường: Vượt phận, trái nghĩa, thị phi tranh tụng, tiến thoái không thi thố được gì.
THƠ RẰNG:
Lo sợ qua, một ngựa bay
Bên cây mừng đến, chóng chày đừng nghi
(Ưu hoan tiêu, nhất mã phi
Mộc biên hữu khánh bất tu nghi).
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 40 tuổi năm Quý Mão 2023 ứng với quẻ "LÔI PHONG HẰNG" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Toán hằng, trinh hung, vô du lợi.
Lược nghĩa
Đã hằng lại còn vào sâu (là nệ quá) càng bền gan (không biến theo thời) thì xấu, không lợi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: cố chấp không do thời thế, chẳng nên cứ hằng như thế.
Mệnh hợp cách: Liệu sự giao thiệp thân sơ như thế nào rồi hãy cầu, đo thời thế nên chăng ra sao rồi hãy làm, thì mới đạt được chí, toại được ý, thành quý nhân được.
Mệnh không hợp: Chẳng biết phận mình, chẳng lường nông sâu, nên động làm là trở trệ thất bại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: không được lòng cấp trên.
- Giới sĩ: Khó gặp tri kỷ.
- Người thường: Chẳng hiểu nhân tình, cứ nhơn nhơn ngoài đường. Tĩnh thì đỡ xấu.
THƠ RẰNG:
Đường thế lợi cách muôn tầm
Vào sâu thêm hại, về nằm thì yên.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 41 tuổi năm Giáp Thìn 2024 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Quá kỳ tổ, ngộ kỳ tỷ, bất cập kỳ quân, ngộ kỳ thần, vô cửu
Luợc nghĩa
Vượt qua tổ ông (hào 3, hào 4) gặp tổ bà (hào 5). Chẳng kịp ngang vua, làm đúng phận bầy tôi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Hết phận mình đối với trên thì ít lỗi.
Mệnh hợp cách: Đầy mưu lược, vượt chúng, chùm đời mà vẫn giữ đủ lễ với người trên.
Mệnh không hợp: Cũng khiêm tốn, cẩn thận, nên mưu việc toại ý, nối nghiệp tổ, nên gia thanh tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tận tâm với chức vụ nên được thăng mau.
- Giới sĩ: Có tiến thủ, được gặp gỡ
- Người thường: Được quý nhân dẫn dắt và mưu cầu được việc, được sức phụ nhân giúp đỡ, số xấu mẹ hay bà bị tổn thương.
THƠ RẰNG:
Việc nhỏ giữ mức bình thường
Hành vi trung chính, tai ương sợ gì

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 42 tuổi năm Ất Tỵ 2025 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Hu dự, hối tri, hữu hối
Lược nghĩa
Ngó lên trên (hào 4) mà vui say, hối chậm, có ăn năn đấy.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Trông vào người mà vui, hối kịp thì khỏi ăn năn.
Mệnh hợp cách: Tuy có người trên giúp ta, cũng không xong. Dù chức vị nhỏ, cũng hay trắc trở.
Mệnh không hợp: Lòng dùng dằng, trí không yên.
XEM TUẾ VẬN:
Phàm mọi việc không đúng thực tế, tiến thoái vô định thị phi khôn lường.
THƠ RẰNG:
Mưu cầu chẳng được liền thôi
Chương trình gấp đổi, chẳng ngồi trách ai.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 43 tuổi năm Bính Ngọ 2026 ứng với quẻ "PHONG THIÊN TIỂU SÚC" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hữu phu, loan như. Phú dĩ kỳ lân.
Lược nghĩa
Có thể tin tưởng, kéo dắt (người khác) lên như (ư) giàu có (được lòng) cả hàng xóm.
(Hào 5 cảm hóa được tất cả)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức lớn cảm hóa lòng người, ngăn ngừa tàn bạo.
Mệnh hợp cách: Qúy mà không kiêu, phú mà biết giúp người, thân sơ cùng lòng, coi nhau như anh em, nên xa gần đều ngưỡng mộ.
Mệnh không hợp: Nhờ có của mà được thu dụng, hoặc có người ám trợ. Hưởng phúc bình thường.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: trên mến dưới kính, lên chức.
- Giới sĩ: tâm đầu ư hợp, nên danh
- Người thường: được giúp đỡ, vừa lòng.
THƠ RẰNG:
Đức tin trên dưới một lòng
Xảy khi hoạn nạn đều cùng thương nhau.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 44 tuổi năm Đinh Mùi 2027 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Vô du tọai, tại trung quỹ, trinh cát
Lược nghĩa
Không cầu toại ý ở xa đâu, tại trong bếp núc, giữ chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Hết đạo đàn bà, đẹp nhà, đẹp cửa
Mệnh hợp cách; bình dị gần dân, nhiều người kính mến, gia đạo hưng long. Nữ mạng thì vượng chồng, lợi con, công to nội trợ.
Mệnh không hợp: Thì cũng thanh nhàn hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Về trung ương được vinh lộc
- Giới sĩ: Được học bổng hay vào nội trú
- Người thường: Thành gia, tài vật tăng bội.
THƠ RẰNG:
Việc nhà, trung thuận ắt thành
Tính đâu được đấy, xứng tình bỏ công

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 45 tuổi năm Mậu Thân 2028 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên Lận Chung Cát
Lược nghĩa
Trang sức ở gò, ở vườn. Bó lụa mỏng mỏng, hối thẹn nhưng sau tốt (hào 5 keo sẻn)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Lấy đức tiết kiệm mà trị nước
Mệnh hợp cách: Cần gốc chất thực, tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Được thọ khánh.
Mệnh không hợp: Cục mịch quá, mà vẫn thiếu thốn.
XEM TUẾ VẬN:
Phúc lộc giả thọ, việc lớn khó tiến thủ, việc nhỏ tốt.
THƠ RẰNG:
Ruộng vườn, chí sĩ kiệm cần
Đông Nam tin tốt, dần dần mừng vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 46 tuổi năm Kỷ Dậu 2029 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Bất minh, hối, sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa.
Lược nghĩa
Chẳng sáng mà tối đen, mới thì lên tận trời, sau thì vào tận đất
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức nên không giữ được ngôi lớn
Mệnh hợp cách: Chí cao vị lớn, cứu đại nạn cho nước
Mệnh không hợp: Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông, lớn ba đào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị sài sễ
- Giới sĩ: nổi chìm
- Người thường: trước dễ sau khó. Già quẫn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời đen tối tranh nhau
Giai nhân khóc lóc ôm sầu mé sông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 47 tuổi năm Canh Tuất 2030 ứng với quẻ "ĐỊA SƠN KHIÊM" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát
Lược nghĩa
Người quân tử nhún nhường, dùng cách ấy vượt được sông lớn, tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: nhún nhường mới đạt được chi.
Mệnh hợp cách: biết lẽ khiêm cung, vượt đường nguy nan, trên tin, dưới cậy, giữ được đất đai, tu dưỡng an nhàn.
Mệnh không hợp: lười, thoái bộ, vung thi thố tài năng, can tâm phận dưới.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: giữ chức châu quận, gần dân.
- Giới sĩ: chờ được triệu mời
- Người thường: khách buôn, rộng bước giang hồ. Số xấu bị thương tổn.
THƠ RẰNG:
Vị thường mà sẵn lộc,
Xe ngựa chạy Tây Đông,
Tiền của ngày thêm chứa,
Tới lui chẳng ngại ngùng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 48 tuổi năm Tân Hợi 2031 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Phu, nãi lợi dụng thược, vô cửu
Lược nghĩa
Lòng chí thành, bèn như dùng lễ thược rất đơn sơ (mà cảm được thần, tức hào 5) không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: thành thực đối với trên, nhất là trong việc tế lễ
Mệnh hợp cách: Tài đức lớn, trên mến, dưới kính, công nghiệp hiển hách
Mệnh không hợp: Cũng thành tâm kết giao, thanh danh đức nghiệp tốt cả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được thăng, hoặc trông coi việc tế lễ
- Giới sĩ: Nên danh
- Người thường: Có vui mừng, bệnh khỏi việc thành vận xấu có tang tế.
THƠ RẰNG:
Việc gì thành kính cũng xuôi,
Tai qua nạn khỏi, mừng vui đến liền

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 49 tuổi năm Nhâm Tý 2032 ứng với quẻ "ĐỊA THỦY SƯ" an tại hào 3
Hào 3 ÂM: Sư hoặc dư thi, hung.
Lược nghĩa
Ra quân mà xác chết chở đầy xe, xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Khinh địch bại trận.
Mệnh hợp cách: Tài sơ đức mỏng, dân chúng không phục.
Mệnh không hợp: tuổi thọ không dài.
XEM TUẾ VẬN:
Lo buồn dồn dập, hoặc có đại tang hoặc phải đi về thôn ấp hoang vắng.
- Quan chức: chờ bổ khuyết.
- Giáo sĩ: không trở ngại.
Nếu sanh tháng 12 thì tốt.
THƠ RẰNG:
Chí chưa định, cát hóa hung.
Nên chuyên một việc, thì công mới thành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 50 tuổi năm Quý Sửu 2033 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: giải nhi mẫu, bằng chi tư phu
Lược nghĩa
Cởi bỏ ngón chân cái của mày đi (bảo hào 4 bỏ hào 1 đi) thì bạn mới đến mà tin tưởng đó.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Phải nghiêm chỉnh mà tuyệt giao thì mới đúng đạo và hợp chi.
Mệnh hợp cách: Xa kẻ gian, hợp sức với người hiền thì làm việc lớn, cái gì mà không thành?
Mệnh không hợp: Không lánh ác, gần thiện, nên công nghiệp hẹp hòi.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bạn đảng tập hợp đú đởn có hại.
- Giới sĩ: Phòng bè bạn hoang đãng dâm dục.
- Người thường: Phòng bè gian oán hờn
THƠ RẰNG:
Giải vây được bọn tà gian,
Bạn hiền tin tưởng đến bàn tiếp tay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 51 tuổi năm Giáp Dần 2034 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tỵ nguyệt, khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự
Lược nghĩa
Bị hớt mũi (bị hào 6 làm tổn) khoét chân (bị hào 4 làm tổn) khốn khổ nơi dây đỏ buộc ấn (giúp cho 2 hào) thôi cứ thủng thẳng rồi cũng được vui lòng (sẽ gặp hào 2) hiện giờ hãy cứ dùng việc tế lễ là có lợi (cảm đến thần linh).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: lấy đức cứu khốn, lấy lòng thành cảm thần.
Mệnh hợp cách: Theo cổ, hành đạo, tiến thủ, tuy gian nan sau có cơ hội, ngôn lộ ngay thẳng, hoặc làm chức trông coi tế lễ.
Mệnh không hợp: Trước khốn sau yên, hoặc cốt nhục bị hình thương
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trước khó sau dễ. Hoặc coi tế lễ
- Giới sĩ: Trước nghịch, sau thuận
- Người thường: Trước hỏng sau được. Số xấu có kiện tụng, hoặc tang phục, tế lễ.
THƠ RẰNG:
Hình thương đến thế là nhiều,
Đem tâm cúng lễ sau đều mừng vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 52 tuổi năm Ất Mão 2035 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Đồn vô phu, kỳ hành từ thư lệ, vô đại cửu
Lược nghĩa
Mông đít không da, nên đi chập choạng, nguy, nhưng không lỗi to.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Cương mà không gặp được ai, cũng nguy.
Mệnh hợp cách: Cầu công danh thì không đủ tài, nhưng làm cho vinh hoa thì thừa sức, hoặc được nhờ tổ nghiệp, giữ điền sản.
Mệnh không hợp: Cô lập, gian truân, hoặc đau lưng, đau cẳng, phúc nhỏ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên lùi bước, bị biếm phạt.
- Giới sĩ: Tiến thủ được, đỗ bét cao học.
- Người thường: Bị tai ách, hoặc bị đòn.
THƠ RẰNG:
Đi tập tễnh, ở không an,
Gặp nguy, lỗi nhẹ, làm càn, tai ương.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 53 tuổi năm Bính Thìn 2036 ứng với quẻ "THUẦN TỐN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: hối vong, điền hoạch tam phẩm
Lược nghĩa
Khỏi ăn năn gì, đi săn được 3 phẩm vật.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Có công thu hoạch được nhiều.
Mệnh hợp cách: Có tài to dự lớn, mà vẫn khiêm cung làm đến chức lớn lắm (ngày xưa Tam Công, đại phu) hoặc Tư lệnh quân đội ở Thành môn, lập được quân công chiến thắng.
Mệnh không hợp: Cũng là điền gia ông, sung túc, an vui tự tại.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hoặc tổng chế ba quân ngoài biên hoặc làm chức trông coi tế tự.
- Giới sĩ: Công danh thành trụ
- Người thường: được lợi, được phúc
THƠ RẰNG:
Lập công ca khúc khải hoàn
Gió Đông thuận tiện, hân hoan ngập trời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 54 tuổi năm Đinh Tỵ 2037 ứng với quẻ "SƠN PHONG CỔ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Cán phụ chi cổ, dung dự.
Lược nghĩa
Cáng đáng việc đổ nát của cha, được danh dự.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: dùng được người tài trị nước, có danh dự.
Mệnh hợp cách: lập thành đại nghiệp, cha mẹ thơm lây.
Mệnh không hợp: cũng khởi gia, được làng xóm trọng vọng.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: vinh hiển.
- Giới sĩ: hoặc đỗ đạt, được tiến cử, nên danh.
- Người thường: lập lại quy mô gia tộc, nên danh vui mừng.
THƠ RẰNG:
Có đức ngồi vị cao sang,
Danh thơm lừng khắp, bạc vàng nào hơn.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 55 tuổi năm Mậu Ngọ 2038 ứng với quẻ "ĐỊA PHONG THĂNG" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Minh thăng; lợi vu bất tức chi trinh
Lược nghĩa
Cầu lên nữa là mờ ám (lên đến cùng rồi, chỉ còn có lợi ở chỗ giữ chinh không ngừng)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Chỉ biết lên mà không biết ngừng
Mệnh hợp cách: Là người ngay thẳng, tiến đức tu nghiệp, có thanh danh
Mệnh không hợp: Tham lợi, khó tránh tai ương nhục nhã
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nên cáo hưu
- Giới sĩ: Nên tu tỉnh
- Người thường: Tham quá mắc họa
Số xấu có điều phi pháp ám muội.
THƠ RẰNG:
Mặt trời sáng, không bóng mây,
Lòng lo ngay ngáy, lâu ngày hết nguy
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 56 tuổi năm Kỷ Mùi 2039 ứng với quẻ "ĐỊA THIÊN THÁI" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Bạt mao như, dĩ kư vị chinh cát
Lược nghĩa
Nhổ rễ cỏ mao, lấy cả cụm, làm đi, tốt.
(Hào 1 dương, đẩy cả hào 2, 3 cùng tiến).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: cuộc tiến hành lớn
Mệnh hợp cách: cao minh chính đại, lập sự nghiệp, hưởng phú Qúy.
Mệnh không hợp: cũng tâm đồng với bạn để hoạt động.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hiệp lực với đồng liêu, tiến.
- Giới sĩ: cùng bạn đồng hành vượt lên có ngày.
- Người thường: cùng bọn, tài lợi tăng tiến.
THƠ RẰNG:
Tam đường vận thái vừa thông
Tiền đình trước mặt bạn cùng bước lên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 57 tuổi năm Canh Thân 2040 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Minh di, di vu tả cổ, dung chửng mã tráng cát.
Lược nghĩa
Tổn thương mà tổn ở đùi về bên trái, muốn dùng cách cứu (thì cũng chóng lành) như con ngựa khỏe, kết quả tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Muốn khởi binh phạt kẻ tàn bạo thì phải xem có thuận lòng trời không.
Mệnh hợp cách: Có uy quyền để chinh phạt làm cho dân an nước vững.
Mệnh không hợp: Đắc chí hoành hành nghịch trên nạt dưới, chỉ làm quân nhân thì lập được chút công lao.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có quyền binh tướng súy ở bên trong.
- Giới sĩ: Có cái mừng chiếm được công đầu.
- Người thường: Dễ bị tai họa.
THƠ RẰNG:
Thương sơ, cấp cứu khối ngay,
Xuân sang, nạn khỏi phúc dày, lộc hơn

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 58 tuổi năm Tân Dậu 2041 ứng với quẻ "PHONG THỦY HOÁN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Hoán kỳ quần, nguyên cát, hoàn hữu khưu, phỉ di sở tư
Lược nghĩa
Tan cái đàn nhỏ, tốt nhất, tan mà có đoàn lớn (thay vào) không phải kẻ tầm thường nghĩ được.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Bỏ cái bé, lập cái lớn, phải trù mưu chí lý
Mệnh hợp cách: Giải tán bè đảng mình để hòa với đảng lớn, lập công phi thường.
Mệnh không hợp: Tài đức hơn người, có danh có lợi, nhưng tụ tán bất nhất
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay đứng đầu tỉnh quận
- Giới sĩ: Tài vượt người, đỗ ưu
- Người thường: Có hung thi tán, có mưu vọng thì thành. Số xấu chẳng lợi. Có triệu chứng chôn cất trên gò cao.
THƠ RẰNG:
Mấy khi chủ khách tâm đồng
Gió sông quạt mộng, hạc bồng mây xanh

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 59 tuổi năm Nhâm Tuất 2042 ứng với quẻ "PHONG TRẠCH TRUNG PHU" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Ngu, cát, hữu tha, bất yến
Lược nghĩa
Lo liệu trước (để rồi hãy tin) thì tốt; có điều khác lẩn quẩn thì chẳng được yên.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Điều thiện nên theo một đường lối
Mệnh hợp cách: Nhu thuận mà trung, tín thành mà sáng, được người vây cánh, sự nghiệp vẻ vang.
Mệnh không hợp: Động tĩnh vô thường, xu hướng bất nhất, mưu vọng không đúng, thân thế bất an.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đề bạt
- Giới sĩ: Có tin tốt lành hấp dẫn
- Người thường: Có quý nhân đề cử, mưu vọng toại ý, nhưng trong mừng có lo, có thể người vật hao tổn.
THƠ RẰNG:
Một điểm đủ thành xuân
Cành khô tươi dần dần
Muôn điều cần chuyên nhất
Rất kỵ dạ phân vân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 60 tuổi năm Quý Hợi 2043 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 4
Hào 4 DƯƠNG: Lư hỗ vĩ, sóc sóc, chung cát
Lược nghĩa
Dẫm đuôi cọp, nơm nớp sợ, sau tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Tôn kính người trên, được toại ư.
Mệnh hợp cách: Kính thận đối với trên, mềm dẻo thu phục được kẻ bạo cường, người kim, lông hoài cổ, đổi khó thành dễ, hóa xấu thành tốt.
Mệnh không hợp: khởi gia khó nhọc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có triệu chứng thấy huy hiệu Tướng Súy.
- Giới sĩ: Đỗ đạt Cử Tú
- Người thường: tuy gặp nguy, nhưng cẩn thận thoát được.
Nữ mệnh hình khắc, bại gia, dâm dật.
THƠ RẰNG:
Một lòng kính thận đối trên,
Ngựa bay (Ngọ) đổi tốt, án tuyền thân danh.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 61 tuổi năm Giáp Tý 2044 ứng với quẻ "HỎA TRẠCH KHUÊ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Hối vong, quyết tông phệ phu, vãng, hà cửu
Lược nghĩa
Khỏi ăn năn nữa, cùng tôn phái nên cắn vào da (để thân nhau), tiến đi, còn lỗi gì đâu?
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Dễ dàng tri ngộ, cứ tiến đi.
Mệnh hợp cách: Vị cao, đức lớn, được người giỏi phụ tá, lập công danh, hưởng phú quý.
Mệnh không hợp: Được nhờ âm công tổ nghiệp hưởng thụ, không khó nhọc gì, ra ngoài cũng gặp tri kỷ, nhưng phòng xương thịt bị cắn đứt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Được đền bù công lao.
- Giới sĩ: được lên cao.
- Người thường: Thâu lợi, hôn nhân thành, có người đề cử, số xấu thì bạn bè oán ghét, xương thịt bị hình thương, quan sự rắc rối.
THƠ RẰNG:
Tênh tênh hoạn nạn xa rồi,
Đến kỳ cát khánh, vui ngồi với nhau

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 62 tuổi năm Ất Sửu 2045 ứng với quẻ "LÔI TRẠCH QUY MUỘI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Nữ thừa khuông vô thực, sĩ ,Khuê dương vô huyết, vô du lợi
Lược nghĩa
Gái bưng giỏ mà không có thức gì chứa (để cúng lễ không xứng đáng làm vợ) trai học trò cắt tiết con dê mà không có máu (để cúng lễ, không xứng làm chồng). Không có gì ích lợi được nữa (hào 6 và hào 2 đều là âm không hợp đạo vợ chồng).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Vô đức, vô ứng, ước trước mà không hẹn sau.
Mệnh hợp cách: Có tài mà không được dùng, có bằng mà chẳng lộc vị có vợ mà khó có con.
Mệnh không hợp: Có khổ mệt óc, nghĩ nhiều chỉ quẩn
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Chỉ hư vị
- Giới sĩ: hư danh
- Người thường: Kinh doanh uổng sức. Người già có tang, tế.
THƠ RẰNG:
Cúng lễ dù giỏ trống không,
Tấm lòng thành kính, Tổ Tông cảm rồi.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 63 tuổi năm Bính Dần 2046 ứng với quẻ "LÔI THỦY GIẢI" an tại hào 1
Hào 1 ÂM: Vô cửu
Lược nghĩa
Không lỗi
(mới cởi mở, vô vi, có hào 4 ứng)
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: có đức, giúp nhau để không mắc lỗi
Mệnh hợp cách: cương nhu giúp nhau, mạnh khoan vừa đúng, vừa hồn nhiên, không đa sự nhiễu dân, tai nạn khỏi, phúc trạch dày.
Mệnh không hợp: cũng bình dị, cử chỉ đúng mức, được tri kỷ giúp đỡ, không cùng quẫn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: xứng đáng, có dịp được thăng chuyển.
- Giới sĩ: Đỗ đạt, thành danh.
- Người thường: Hôn nhân thành, kinh doanh được.
THƠ RẰNG:
Xuân sang nhận một phong thư,
Sầu xưa đã hết, vui từ hôm nay.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 64 tuổi năm Đinh Mão 2047 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Giới vu thạch, bất chung nhật, trinh cát
Lược nghĩa
Bền vững như đá, không chờ trọn ngày (đă rơ hết) giữ chính nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Giữ trung chánh, gặp cơ hội.
Mệnh hợp cách: siêng năng đức nghiệp. Mẫn tiệp danh cao.
Mệnh không hợp: Cũng giữ vững, không xiểm nịnh, không bẩn đục, tri cơ, tốt.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: biết tiến thoái đúng lúc.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh.
- Người thường: Mưu tính được lợi
THƠ RẰNG:
Lòng sắt đá, gặp Qúy nhân,
Phương đoài trăng mọc, bội phần vinh hoa.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 65 tuổi năm Mậu Thìn 2048 ứng với quẻ "LÔI SƠN TIỂU QUÁ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Phất quá phòng chi, tòng hoặc tường chi, hung.
Lược nghĩa
Chẳng đề phòng quá đi một chút, thì (họ tiểu nhân) theo dõi hoặc làm hại đấy, sẽ xấu.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Không đề phòng tất họa sẽ đến
Mệnh hợp cách: Phòng bị đủ cả, đức cương quyết làm người phục, lòng sáng suốt giữ được thân.
Mệnh không hợp: Tự thị cương cường, chỉ gây thù ghét, họa theo thân, hại đe nhà.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng bị hại ngầm.
- Giới sĩ: Lo đình giáng
- Người thường: Bị bọn gian tà làm tổn hại.
THƠ RẰNG:
Cổng sâu nên đóng kỹ
Đề phòng có ám nhân
Đi đâu nên thận trọng
Sợ kẻ phản bất thần

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 66 tuổi năm Kỷ Tỵ 2049 ứng với quẻ "ĐỊA SƠN KHIÊM" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Vô bất lợi, huy khiêm
Lược nghĩa
Không gì là chẳng lợi, phát triển được đức khiêm

Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: làm đến đâu được đến đấy, mà vẫn nhũn.
Mệnh hợp cách: có đức tài, lại biết lập ngôn, mà vẫn nhũn nhặn, không giả trá: hưởng phú Qúy.
Mệnh không hợp: Cũng thân cận người hiền, làm gương nơi làng xóm.
XEM TUẾ VẬN:
Sĩ nông công thương đều thông đạt mà vẫn nhũn nhặn.
THƠ RẰNG:
Ở đâu bè bạn cũng tôn
Phát tài dưới núi, nhẹ buồm trên sông

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 67 tuổi năm Canh Ngọ 2050 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Tụng, nguyên cát
Lược nghĩa
Việc kiện, đây lành nhất,
(Hào 5 trung chính, án xử công minh)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đức hay, vị đáng, việc thưa kiện ích lợi.
Mệnh hợp cách: học rộng tài cao. Chữ Nguyên chữ Chính rất tốt (ngày xưa đỗ Tam Nguyên, làm chức Chính Khanh).
Mệnh không hợp: cũng trung chính, khiêm cung tri cơ, cố thủ, ít cũng là nhân sĩ hương thôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được huy chương, tăng thưởng.
- Giới sĩ: đỗ cao, vinh hiển.
- Người thường: tính toán làm ăn có lợi.
THƠ RẰNG:
Lòng chính trực, án công minh
Tòa nào cũng thế oan tình còn đâu.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 68 tuổi năm Tân Mùi 2051 ứng với quẻ "THIÊN ĐỊA BĨ" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Bao thừa, tiểu nhân cát, đại nhân bĩ hanh
Lược nghĩa
Bao gồm thừa thuận (3 hào dương); người nhỏ thì được tốt, người lớn thì đành bĩ để giữ đạo hanh thông.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Phận nhỏ nhưng không làm hại điều thiện thì vẫn tốt lành.
Mệnh hợp cách: Trung chính, khoan dung, ở yên đợi phúc trạch. Sau có thể đổi bĩ thành thái, hưởng phúc trạch.
Mệnh không hợp: Theo thói thường, danh không chính, lợi không bền, thủ phận thì đỡ tai họa.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: có cơ hội thì làm
- Giới sĩ: nên đời thời
- Người thường: đành nuốt nhục để giữ thân gia, nếu không thì khó tránh thị phi, tai họa.
THƠ RẰNG:
Người nhỏ vì sinh kế,
Uốn lưng để phụng hành
Đại nhân nên tự thủ,
Vận bĩ, đạo vẫn hanh.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 69 tuổi năm Nhâm Thân 2052 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát vô bất lợi
Lược nghĩa
Ăn năn gì cũng hết, mất, được, chớ nên lo, tiến đi thì tốt, không gì là không lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Bậc vương giả vô tâm mà giáo hóa dân, nên thiên hạ trở nên thuận tình hết.
Mệnh hợp cách: Văn chương đạo đức hơn đời, cô cao, việc làm không mưu lợi không kể công, mà danh lợi trọn vẹn.
Mệnh không hợp: Cũng là người óc sáng, chí rộng, biết xa, lo sâu, điều được mất mặt cho tự nhiên, tiến ngừng đều toại chí.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Được vinh thăng
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Được lợi
THƠ RẰNG:
Gặp thời ám muội tối om
Gữi mình chính đính vận còn cát hanh

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 70 tuổi năm Quý Dậu 2053 ứng với quẻ "LÔI ĐỊA DỰ" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mình dự, thành hữu du, vô cửu
Lược nghĩa
Tối tăm mê vui, nhưng rồi có thay đổi, không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: vui thỏa thích nhưng biết cải biến thì không lỗi.
Mệnh hợp cách: biết nghe cản ngăn, cải lỗi lầm, nên có it nhiều danh lợi.
Mệnh không hợp: Vui quá hóa buồn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị triệt vì tham nhũng
- Giới sĩ: hôn mê, sai ngoa.
- Người thường: kiêu ngạo, tranh tụng, nên sửa đổi mới khỏi lỗi.
THƠ RẰNG:
Động nhiều tĩnh lại thì yên
Chạy nhiều, ngồi đó buồn liền hóa vui.
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 71 tuổi năm Giáp Tuất 2054 ứng với quẻ "THUẦN CHẤN" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Chấn lai khích khích hậu tiến ngôn hách hách cát.
Lược nghĩa
Sấm tới làm lo ngay ngáy, sau cười nói sằng sặc.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Biết sợ mà sợ thì sau mới có phép tắc
Mệnh hợp cách: Bẩm tính cương, chí lớn, uy tín, to, dân phục làm được sự nghiệp viễn đại, phúc lộc dày.
Mệnh không hợp: Cũng biết lo lắng, tu tỉnh, trước gian nan, sau hưởng phúc, hoặc có tật câm ngọng.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: Trước sợ, sau vui
- Giới sĩ: Có tiếng tăm kinh động người, hoặc làm chức tỉnh, quận, hay chức chủ tế.
- Người thường: Trước lo sợ, sau vui mừng.
THƠ RẰNG:
Ầm ầm nổi sấm sét,
Nghe tiếng chẳng trông hình
Càng lúc chưa tin thực
Rồi sau mới xứng tình

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 72 tuổi năm Ất Hợi 2055 ứng với quẻ "LÔI TRẠCH QUY MUỘI" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Diêu năng thị, lợi u nhân chi trinh
Lược nghĩa
Chột mà hay nhìn (hào 2 và hào 5 ứng chỉ được trung thôi, không được chính); lợi ở (sự làm như người) kin lặng mà giữ chính.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: có đức mà không gặp cấp trên biết cho.
Mệnh hợp cách: Mình gồm tài đức, mà không gặp được “minh chủ” nhưng tấm lòng vẫn không ai lay chuyển nổi.
Mệnh không hợp: Có học vấn mà không danh lợi, ở chốn sơn lâm, tiền của đủ dùng, phúc trạch vững, giữ tĩnh đạm phòng mục tật.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vị khó thay đổi.
- Giới sĩ: Khó gặp dịp may
- Người thường: Yên phận, không hại gì, số xấu người u hiểm, lại mất trong cảnh tối tăm.
THƠ RẰNG:
Một bên non được đâu xa,
Ở nơi u tĩnh thế mà lại hay

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 73 tuổi năm Bính Tý 2056 ứng với quẻ "LÔI THIÊN ĐẠI TRÁNG" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Tiểu nhân dung tráng, quân tử dung võng, trinh lệ; đê dương xúc phiên, luy kỳ dốc.
Lược nghĩa
Kẻ tiểu nhân dùng sức đương hăng, người quân tử dùng sức gan lì, chính cũng nguy, con dê đực húc vào bờ giậu, gẫy cả sừng nó.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cậy sức đương hăng nên khó thoát nguy.
Mệnh hợp cách: Cũng là bậc quân tử nhưng coi việc thiên hạ không đáng làm, nên thiếu trì trọng để xét biến, coi người thiên hạ không ai đáng sợ, nên thiếu thong dong để tường cơ, vì vậy dù ngay thẳng cũng bị nguy.
Mệnh không hợp: sinh khí huyết cương cường, hay tranh đấu, để khỏi hấn, tổn tài, bại gia.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: hoạn nạn, tiến thoái đều khó tránh.
- Giới sĩ: Bị trở trệ cả.
- Người thường: Tụng sự, tang phục, hình khắc đa đoan người của đều bất lợi.
THƠ RẰNG:
Người quân tử, buổi tráng cường
Lo xa đừng xử quá cương bao giờ

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 74 tuổi năm Đinh Sửu 2057 ứng với quẻ "ĐỊA THIÊN THÁI" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Phiên phiên, bất phú dĩ kỳ lân, giới dĩ phu
Lược nghĩa
Hớn hở, chẳng giàu mà lấy được lòng hàng xóm, chẳng răn giới gì mà lấy được lòng tin nhau (3 hào âm cùng một bè).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Thời đến, bầy tiểu nhân cũng tiến.
Mệnh hợp cách: Nhiều trở ngại khó, nghi ngờ, hoặc được hoặc mất, công danh khó trọn vẹn, tất tả ngược xuôi, gian nan mới được việc nhà.
Mệnh không hợp: Phải ỷ lại người giàu nơi lân lư.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: nên thoái thì hay, khó tiến.
- Ngoài ra doanh mưu thiệt hại, càng xáo động, càng bị dèm pha, tỉnh thì tránh được tai vạ, nếu có Hóa công thì đi nhậm chức nơi xa, hàng ngày vất vả.
THƠ RẰNG:
Bè tiểu nhân kéo cánh lên
Nhắn người quân tử rất nên giữ mình

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 75 tuổi năm Mậu Dần 2058 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Nhu vu tửu thực trinh, cát.
Lược nghĩa
Đợi nơi cơm rượu (cứ an vui thư thái) giữ chính thì tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: giữ đạo lâu năm, việc thành tựu
Mệnh hợp cách: đại Qúy nhân, công thành danh toại.
Mệnh không hợp: cũng có tiền giương thóc vựa, hưởng phúc, ít nhất là y thực sung túc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: lớn, lộc nước hưởng đời.
- Giới sĩ: yến tiệc luôn luôn.
- Người thường: vui mừng, thóc vải tăng gia, hôn nhân tốt.
THƠ RẰNG:
Nhu cầu nay thỏa măn rồi
Còn chi mà chẳng an vui tiệc tùng.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 76 tuổi năm Kỷ Mão 2059 ứng với quẻ "TRẠCH THỦY KHỐN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Khốn vu cát lũy, vu niết ngộ viết động hối hữu, hối, chinh cát
Lược nghĩa
Bị khốn nơi dây sắn, nơi gập ghềnh, rằng hoạt động thì ăn năn, có ăn năn nhưng cứ tiến hành thì tốt (vì hết thời khốn rồi).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: không có tài cứu khốn, nên phản tỉnh
Mệnh hợp cách: Sửa lỗi làm lành, rồi có đủ tài giúp nguy cứu khốn
Mệnh không hợp: Tâm nhược thân nguy mà không tự giải thoát được, hoặc rời tổ đi xa lập nghiệp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng hình phạt.
- Giới sĩ: bị đình giáng, nhục nhằn
- Người thường: phòng lo sợ, tang phục, chỉ người buôn bán tiến hành có lợi.
THƠ RẰNG:
Đường đi dù tiến chưa yên,
Cùng thời sẽ biến, động nên tốt lành
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 77 tuổi năm Canh Thìn 2060 ứng với quẻ "TRẠCH PHONG ĐẠI QUÁ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Cột cong queo, xấu
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Quá cương mà chẳng ích gì cho việc cả.
Mệnh hợp cách: Hăng hái, lập công giúp đời, nhưng thường bạo mạnh quá, thành thương tổn có khi nguy hiểm nữa.
Mệnh không hợp: hung bạo quá, nên họa hại luôn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức và Giới sĩ: phòng thiệt hại; phòng nguy.
- Người thường: Phòng đổ vỡ, đau mắt, đau chân.
THƠ RẰNG:
Có đàn bà, việc chẳng sao,
Tránh nguy, kệ khóc, đừng vào Dậu phương (Phương tây).

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 78 tuổi năm Tân Tỵ 2061 ứng với quẻ "THIÊN PHONG CẤU" an tại hào 6
Hào 6 DƯƠNG: Cấu kỳ dát, lận, vô cửu
Lược nghĩa
Chỉ gặp cái sừng của mình (hào 6 cương mà ở trên cùng) xấu thẹn, không trách lỗi ai được (tự mình cô lập).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cương không gặp ai hết
Mệnh hợp cách: Danh cao, tiếng sạch, xuất chúng, chùm đời, nói thẳng luận ngay, nhưng bị nghị luận xuyên tạc rất nhiều, nên lộc vị chẳng ổn
Mệnh không hợp: Chí khí cương đại, bất cận nhân tình, kết thù mua oán, luôn luôn vất vả.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Ngồi cao, đứng đầu, phòng bị chê trách.
- Giới sĩ: Tiến thủ, lên cao.
- Người thường: Không kẻ giúp, kinh doanh khó.
THƠ RẰNG:
Chí mưu chẳng gặp buồn tênh
Có đi mà hẹn chênh vênh lỡ làng
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 79 tuổi năm Nhâm Ngọ 2062 ứng với quẻ "THUẦN KIỀN" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Tiềm Long vật dụng.
Lược nghĩa
Rồng còn ẩn dưới thấp, đừng dùng gì vội.
Hà Lạc giải đoán
Ư hào: đức tính kín đáo, nên thủ thường.
Mệnh hợp cách thì học rộng nghĩ nhiều, lòng an tĩnh không nôn nao về danh lợi.
Mệnh không hợp thì ở nương náu địa vị thấp kém, tài sơ sức mọn và chịu đựng hình khắc gian nan.
Xem Tuế vận:
- Quan chức: gặp gỡ trở ngại nên lùi bước.
- Giới sĩ: trì trệ lật đật.
- Nhà buôn: ế ẩm
- Chỉ thầy tu thầy pháp an vui. Đàn bà làm ăn thịnh vượng, sinh nở dễ dàng. Mọi người nên an tĩnh. Nếu ham động tác thì dễ xảy ra lỗi lầm tai họa. Kiền biến thành Cấu nên đề phòng gặp kẻ không hay làm bẩn thỉu lây.
THƠ RẰNG:
Dương mới sinh, hăy còn tối,
Nên tiềm tàng, chớ dùng vội.
Bao giờ sáng tỏa bốn phương
Bấy giờ tiền vị cao sang hơn người.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 80 tuổi năm Quý Mùi 2063 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Đông Nhân vu tông, lận
Lược nghĩa
Cùng người đi vào tông phái, hối thẹn (hào 2 thân riêng với hào 5 ứng, mất vô tư).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: có sánh vai với người, nhưng không tốt.
Mệnh hợp cách: Tài cao đức trọng, nhưng thiên lệch. Đứng đầu khoa bảng hoặc làm khoa trưởng, hoặc là người thân “gà nhà” của chính quyền.
Mệnh không hợp: làm khách ở sơn lâm, nhờ thân thích.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: địa vị cục bộ, lộc bình thường
- Giới sĩ: Thi đỗ văn bằng nhỏ.
- Người thường: Nhiều việc lưỡng lự, bạn bè ngờ nhau, bo bo nơi gần, lạnh lùng nơi xa, đeo tiếng thị phi.
THƠ RẰNG:
Yêu một người, ghét một người
Ghét yêu luẩn quẩn thiệt thòi danh thơm

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 81 tuổi năm Giáp Thân 2064 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 3
Hào 3 ÂM
Vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu,
Hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai.
Lược nghĩa
Cái vạ tự nhiên, ví như buộc con trâu, người qua đường lấy trâu, người ở ấp ấy bị vạ lây.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: vốn không làm nên vạ mà vạ tự nhiên đến.
Mệnh hợp cách: đức đủ để cầu tránh được tai vạ, hưởng phú quý, phúc trạch.
Mệnh không hợp: chạy chọt, quỷ quyệt, thường đeo vạ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: lợi cho quân, hại cho ấp.
- Giới sĩ: Khó tiến thủ, nhà nông tăng súc vật của cải, đi buôn thêm lợi.
- Người thường: việc tự đâu làm tổn tài thiệt thân.
THƠ RẰNG:
Vui buồn va chạm nao nao,
Lo toan trong cuộc, ba đào chưa yên

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 82 tuổi năm Ất Dậu 2065 ứng với quẻ "PHONG LÔI ÍCH" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Trung hành cáo công tông, lợi dụng vi y thiên quốc.
Lược nghĩa
Làm theo đạo trung rồi báo cáo lên ông trên (hào 5) cũng tin theo (vì địa vị của hào 4 quan trong nhất trong thời ích). Lợi dụng (đạo trung) làm điểm tựa mà dời quốc đô đi (hào 4 là trái tim của quẻ Ích đã phát động sự trao đổi với hào 1).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: làm ích cho dưới nên trên thì người lãnh đạo, dưới thì dân chúng đều tĩnh theo.
Mệnh hợp cách: công minh chính đại lập công huân lớn nhứt đời, trên dưới đều mến phục.
Mệnh không hợp: Cũng cán biện được như ý, sáng nghiệp duy tân.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Trách nhiệm trọng đại được trên mến,
- Giới sĩ: được tiến cử thanh danh
- Người thường: có việc tu tạo, đổi dời vui vẻ. Kiện tụng có thể thân bày phải trái được.
THƠ RẰNG:
Đạo trung ai chẳng nghe theo,
Lợi dân ích nước, người reo đón mừng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 83 tuổi năm Bính Tuất 2066 ứng với quẻ "SƠN LÔI DI" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Phất kinh, cư trinh cát, bất khả thiệt đại xuyên
Lược nghĩa
Trái lẽ thường, ở chính thì tố, chẳng thể vượt sông lớn (gian nan).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm nguyên thủ mà phải cậy nhờ người nuôi dân giúp mình.
Mệnh hợp cách: Hưởng phú quý sẵn có, hoặc nhờ tổ nghiệp.
Mệnh không hợp: Bình sinh tân khổ, được người giúp đỡ.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Nhờ người mà thành công mới giữ nổi địa vị.
- Giới sĩ: Được đề cử, làm nhỏ.
- Người thường: Có chỗ nhờ, đạt được chí. Phòng sông, nước
THƠ RẰNG:
Lui về thì được an thân,
Dưới trên đùm bọc, bảo trân sáng ngời.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 84 tuổi năm Đinh Hợi 2067 ứng với quẻ "ĐỊA LÔI PHỤC" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Mê phục hung: hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chí vu thập niên bất khắc chinh.
Lược nghĩa
Hôn mê ở thời phục là xấu: có vạ ngoài lỗi trong, dùng hành quân sau thua to, đến nỗi quốc quân bị xấu, tới mười năm chẳng tiến lên được nữa
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: sau cùng hôn mê không biết trở lại là xấu.
Mệnh hợp cách: Biết đổi lỗi hóa thiện thì vẫn phú Qúy.
Mệnh không hợp: Hôn mê măi nên tật ách thương tàn, phá nhà hại nước.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tham quyền cố vị, bị chê.
- Giới sĩ: bị nhục.
- Người thường: cứ mê nên khổ, tĩnh, lặng lẽ thì an lành, xáo động thì nguy.
THƠ RẰNG:
Mê rồi trở lại được sao,
Tai ương tự đến, ai nào cứu cho
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 85 tuổi năm Mậu Tý 2068 ứng với quẻ "THIÊN TRẠCH LÝ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Tố Lư, văng; vô cữu.
Lược nghĩa

Giữ bề trong trắng, tiến đi, không lỗi.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: đạt mục đích mà không rời xa đạo lư. Biết tiến.
Mệnh hợp cách: giữ đức, chất thực không phù hoa.
Đạt chí hướng thì cả thiên hạ sẽ tốt lành, không lộng quyền trên, không hại dân.
Mệnh không hợp: Giữ thiện một mình vậy, đi vào đường văn hóa, thanh tú.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: thực hiện được đường lối, gặp dịp thăng tiến.
- Giới sĩ: Bé được học, lớn được hành, lợi danh thành tựu.
- Người thường: kinh doanh có kế hoạch, tiền của ngày tăng tiến. Vận xấu có tang phục
THƠ RẰNG:
Gắng sức cầu mưu vận dă thông
Bên trời yên phận chẳng buồn lòng
Tương giang mỏi cánh con hồng nhạn,
Tin tức tri âm gởi một phong

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 86 tuổi năm Kỷ Sửu 2069 ứng với quẻ "THIÊN LÔI VÔ VỌNG" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng.
Lược nghĩa
Chẳng cầy đi cầy lại, chẳng gặt hái, cứ tiến hành thời có lợi.
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: lòng công bằng, việc làm ích lợi.
Mệnh hợp cách: Vừa ngay thẳng, vừa hiếu thuận, chẳng kể công mà công đến, phú quý tự nhiên, bình sinh an nhàn.
Mệnh không hợp: Chí hướng vô định, lưu đãng, ự kiêu, sinh kế khó khăn.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: tiến tới.
- Giới sĩ: đỗ trung khoa.
Không phải lao tâm lao lực mà nên giàu sang. Buôn bán ra ngoài hoạch lợi.
- Người thường: chỉ được những lợi lặt vặt.
THƠ RẰNG:
Tâm thành đừng vọng động mà,
Đất bằng phòng lúc phong ba bất kỳ

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 87 tuổi năm Canh Dần 2070 ứng với quẻ "THIÊN HỎA ĐỒNG NHÂN" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Phục nhung vu măng; thăng kỳ cao lăng, tam tuế bắt hưng.
Lược nghĩa
Dấu binh khí ở rừng, lên gò cao nơi mình đứng (hào 3 rinh hào 2) nhưng ba năm chẳng hưng khởi được.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Chẳng có phận thì cầu cạnh sao được.
Mệnh hợp cách: cậy mạnh, sinh thế, muốn cái này, thích cái kia, chí hướng bất định, nên nhiều lo sợ, tấm lòng nan trắc, hoặc làm quân nhân đi xa, hoặc ở ẩn nơi rừng rậm, gò cao.
Mệnh không hợp: phóng đăng, phạm pháp, chiêu tai họa.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Phòng chức giáng
- Giới sĩ: Có cơ hội được lên cao
- Người thường: nghi ngờ, cạnh tranh, trong vinh có nhục. Đại khí mọi việc nên đề phòng.
THƠ RẰNG:
Đấm đá chi, chỉ mất công
Về nhà hưởng phúc, bên sông gió lành

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 88 tuổi năm Tân Mão 2071 ứng với quẻ "PHONG HỎA GIA NHÂN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Phú gia, đạt cát.
Lược nghĩa
Làm cho nhà hưng thịnh, tốt lắm
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Làm lợi cho nước, cần có đức
Mệnh hợp cách: có đức nhu thuận, tụ tài làm cho nước vững bền, dân sinh thỏa mãn yên vui.
Mệnh không hợp: Cũng được thóc lúa đầy đủ, làng xóm yên lành.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Có lộc nên giàu.
- Giới sĩ: được ban thưởng
- Người thường: buôn bán có lợi. Người cô quả gặp thân nhân.
THƠ RẰNG:
Ngày dùng đủ sức phong lưu,
Chuyến đi này hẳn doanh mưu gặp thời

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 89 tuổi năm Nhâm Thìn 2072 ứng với quẻ "SƠN HỎA BÍ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Bí vu khâu viên thúc bạch tiên tiên Lận Chung Cát
Lược nghĩa
Trang sức ở gò, ở vườn. Bó lụa mỏng mỏng, hối thẹn nhưng sau tốt (hào 5 keo sẻn)
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Lấy đức tiết kiệm mà trị nước
Mệnh hợp cách: Cần gốc chất thực, tuy có vẻ quê mùa nhưng tiết kiệm làm cho nước được phú túc. Được thọ khánh.
Mệnh không hợp: Cục mịch quá, mà vẫn thiếu thốn.
XEM TUẾ VẬN:
Phúc lộc giả thọ, việc lớn khó tiến thủ, việc nhỏ tốt.
THƠ RẰNG:
Ruộng vườn, chí sĩ kiệm cần
Đông Nam tin tốt, dần dần mừng vui

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 90 tuổi năm Quý Tỵ 2073 ứng với quẻ "ĐỊA HỎA MINH DI" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Bất minh, hối, sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu địa.
Lược nghĩa
Chẳng sáng mà tối đen, mới thì lên tận trời, sau thì vào tận đất
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: Vô đức nên không giữ được ngôi lớn
Mệnh hợp cách: Chí cao vị lớn, cứu đại nạn cho nước
Mệnh không hợp: Ỷ thế làm bậy, bé cuồng ngông, lớn ba đào.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Bị sài sễ
- Giới sĩ: nổi chìm
- Người thường: trước dễ sau khó. Già quẫn kém thọ.
THƠ RẰNG:
Việc đời đen tối tranh nhau
Giai nhân khóc lóc ôm sầu mé sông
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 91 tuổi năm Giáp Ngọ 2074 ứng với quẻ "THIÊN THỦY TỤNG" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Bất khắc tụng, quy nhi bô; Kỳ ấp nhân, tam bách hộ, vô sảnh.
Lược nghĩa
Chẳng kiện nổi đâu (hào 5 mạnh). Về mà trốn. Người ấp hắn chỉ có ba trăm nóc nhà, không tai vạ gì.
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: người đi kiện, nhờ còn biết điều, nên tốt lành.
Mệnh hợp cách: Hoặc giữ chức hộ tịch, hoặc ẩn cư chí thú làm giàu, tiền của không gây oan nghiệt.
Mệnh không hợp: Khó làm người phục, tiến bị ngăn trở, thoải mái an phận thì hơn.
XEM TUẾ VẬN
- Quan chức: hưởng lương lộc ở ấp.
- Giới sĩ: bảo thủ kẻo bị tai tiếng
- Người thường: nhà cửa an ninh. Nếu Nguyên Đường và số âm dương không hợp thời thì xấu, có thể khỏi kiện tụng về việc hộ tịch, hôn nhân.
Nặng nữa thì bị tội trục xuất, trốn tránh, lưu đày khó về.
THƠ RẰNG:
Tiến không xong, hăy lui về
Được lòng thôn ấp, sợ gì nữa đâu!

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 92 tuổi năm Ất Mùi 2075 ứng với quẻ "HỎA THỦY VỊ TẾ" an tại hào 5
Hào 5 ÂM: Trinh, cát vô hối, quân tử chi quang, hữu phu, cát
Lược nghĩa
Chinh, tốt không ăn năn gì, cái rưc rỡ của người quân tử, có tin tưởng thật là tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Bực nguyên thủ được phụ tá thành đức nghiệp mỹ mãn
Mệnh hợp cách: Cầu hiền để giúp việc chính trị, gặp người ủy thác được, sự nghiệp rực rỡ, đương thời.
Mệnh không hợp: Cũng là quang minh chính đại nghiệp lớn giàu thịnh, phúc đẹp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Vinh thăng vượt bậc
- Giới sĩ: Văn chương xáng lạng
- Người thường: Được quang hiển, vàng lụa tích nhiều
THƠ RẰNG:
Lòng thành cầu bậc hiền tài
Ra tay giúp nước, gặp người trung lương

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 93 tuổi năm Bính Thân 2076 ứng với quẻ "HỎA ĐỊA TẤN" an tại hào 2
Hào 2 ÂM: Tấn như, sầu như, trinh cát, thụ tư giới phúc, vu kỳ vương mẫu.
Lược nghĩa
Tiến lên như! sầu như! giữ chính thì tốt, đội nhờ được phúc lớn ở Bà Tổ mình (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý Hào: nhờ có đức, tuy buồn nhưng sau được phúc.
Mệnh hợp cách: Nhờ phúc lớn của tổ mẫu, nhưng vẫn buồn về đạo không hành được.
Mệnh không hợp: Cũng là đoan chính buồn vui bất thường, được mẹ hiền, hoặc âm quý nhân giúp.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Tiến được
- Giới sĩ: Trước lỡ sau được
- Người thường: Đươc toại ý. Được mẹ hiền, vợ giàu.
THƠ RẰNG:
Mưu lắm càng to lắm,
Giữ chính khỏi chi cần.
Từ gần nhờ phúc lớn
Coi đó hiếu song thân

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 94 tuổi năm Đinh Dậu 2077 ứng với quẻ "HỎA SƠN LỮ" an tại hào 3
Hào 3 DƯƠNG: Lữ phần kỳ thứ, táng kỳ đồng bộc, trinh lệ
Lược nghĩa
Lữ khách mà đốt quán trọ của mình (mất lòng trên) bỏ mất tớ trẻ của mình (mất lòng dưới) dù chính cũng nguy.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Lữ khách chẳng gần nhân tình nên xấu
Mệnh hợp cách: Cũng phong trần, quý mà không có ngôi, cao mà chaảng có dân, thêm thù oán
Mệnh không hợp: rời tổ, đi xa lập nghiệp, động làm gì là có hối hận.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Thôi việc.
- Giới sĩ: mất tiếng
- Người thường: Cháy nhà, người bị tai ách.
THƠ RẰNG:
Lửa cháy quán, họa theo sau,
Tư tài mất hết, nhỏ hầu bỏ đi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 95 tuổi năm Mậu Tuất 2078 ứng với quẻ "THUẦN CẤN" an tại hào 4
Hào 4 ÂM: Cấn kỳ thân, vô cửu
Lược nghĩa
Tự ngăn được thân mình, nên không lỗi (hào 4 được chính).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Thời nên ngừng thì ngừng, không vọng động.
Mệnh hợp cách: Tàng tu cẩn hậu, tuy không hóa thiên được cả thiên hạ, nhưng riêng mình vẫn giữ được điều thiện không cứu được thời, thì cũng tránh được lầm lỗi.
Mệnh không hợp: Riêng mình toan tính, tự túc, hoặc làm tăng đạo.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Giữ chỗ
- Giới sĩ: Đừng tiến đại để cầu may
- Người thường: Yên phận đừng cầu cạnh xa xôi.
THƠ RẰNG:
Thân ngồi địa vị cao sang
Giữ mình yên thẳng, ngoài càng thơm danh.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 96 tuổi năm Kỷ Hợi 2079 ứng với quẻ "PHONG SƠN TIỆM" an tại hào 5
Hào 5 DƯƠNG: Hồng tiệm vu lăng, phụ tam tuế bất dựng; chung mạc chi thắng, cát.
Lược nghĩa
Chim hồng tiến dần tới nơi gò cao, vợ ba năm chẳng thai (hào 2 không được kết quả với hào 5, vì bị hào 3 ngăn cản); nhưng sau không ai hơn nổi, nên tốt.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Tiến đến hào nguyên thủ, lại gặp người hiền phụ tá, nên việc trị nước thành công.
Mệnh hợp cách: Có tài đức nhưng tới muộn mới phát
Mệnh không hợp: Có thanh danh, ở ẩn nơi núi rừng chí hướng muộn tuổi mới đạt, con muộn sanh.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: Hay bị dèm pha, trước mờ ám sau sáng.
- Giới sĩ: Sau mới thành
- Người thường: Trước khó sau dễ, già tổn thọ, nhỏ kỵ nuôi.
Người tận số có triệu chứng đem chôn trên gò cao. Sanh tháng 1 là đại phú quý.
THƠ RẰNG:
Gò cao, ngán chó sủa hôm,
Thuận dòng nên thả cánh buồm gió căng

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 97 tuổi năm Canh Tý 2080 ứng với quẻ "THỦY SƠN KIỂN" an tại hào 6
Hào 6 ÂM: Vãng kiển, lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân
Lược nghĩa
Đi nữa thì vất vả, trở lại được việc lớn, tốt, lợi về việc gặp đại nhân (hào 5).
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: cái nghĩa ở chổ cứ theo vị lãnh đạo.
Mệnh hợp cách: Tài to đức lớn, công huân lừng lẫy đương thời, danh dự tên vào thiên cổ.
Mệnh không hợp: Sinh nhai dựa vào người quyền thế, có người giúp sức bên trong, bình sinh an lạc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: được vào nội cát, nội hàn.
- Giới sĩ: Tiến thủ thành danh
- Người thường: Cận quý hoạch lợi.
THƠ RẰNG:
Tiến đi thời vẫn truân chuyên
Thuận theo Nguyên thủ đường liền công danh
Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 98 tuổi năm Tân Sửu 2081 ứng với quẻ "THỦY HỎA KÝ TẾ" an tại hào 1
Hào 1 DƯƠNG: Duệ kỳ lân, nhu kỳ vĩ, vô cửu
Lược nghĩa
Hãy kéo lết cái bánh xe (đừng vội đi quá), ướt đuôi rồi (nhưng chưa qua sông), không lỗi gì.
Hà Lạc giải đoán
Ý hào: Nên cẩn thận ngay từ buổi đầu
Mệnh hợp cách: Phòng loạn ngay từ lúc đương trị, nên đất nước vững yên không lo, công nghiệp lớn, lộc vị cao
Mệnh không hợp: tâm minh chí xảo, nhưng tiến thoái vô định, bỏ lỡ cơ hội, chỉ hư danh.
XEM TUẾ VẬN:
Có chức chưa lãnh, có vị chưa ngồi, muốn hoạt động chưa đến lúc sắp ra tay chẳng ra tay vội, cẩn thận đợi thời thì an bình không lo.
THƠ RẰNG:
Lên đường chẳng lỗi chi mà,
Cánh buồm ngàn dặm cũng là tới nơi.

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch

Tế vận 99 tuổi năm Nhâm Dần 2082 ứng với quẻ "THỦY THIÊN NHU" an tại hào 2
Hào 2 DƯƠNG: Nhu vu sa, tiểu hữu ngôn, Chung Cát.
Lược nghĩa
Đợi ở nơi băi cát. Có chút điều tiếng sau mới tốt. (Băi cát là nơi gần quẻ Khảm hiểm trở).
Hà Lạc giải đoán
Ư Hào: Người có phận sự đă bắt đầu tiến bước, trước khó khăn sau đi được.
Mệnh hợp cách: là Qúy nhân, gặp Qúy nhân (chữ Sa ngày xưa nói về tể tướng đi kinh lư ngoài băi cát đê điều hoặc Tướng quân ở nơi Sa Tràng).
Mệnh không hợp: Là người bôn tẩu giang hồ múa lưỡi khua môi, hoặc tuổi trẻ được học hành, muộn tuổi được hưởng phúc.
XEM TUẾ VẬN:
- Quan chức: bị dư luận xuyên tạc.
- Giới sĩ: thi thố văn tài, bị trách cứ nhưng sau cũng thanh thỏa.
- Người thường: bị điều tiếng thưa kiện tranh chấp rắc rối. Đại để việc gì cũng nên thong thả đợi Qúy Nhân, tự nhiên sẽ có cách giải quyết.
THƠ RẰNG
Hiểm trở tuy gần đấy,
Đợi thời chớ nôn nao.
Hoa đào nở đúng lúc
Cơ hội tốt nhường bao

Quẻ đầy đủ Quẻ Kinh Dịch


đen đủi tu vi thang 5 am lich Giap sao thien tuong phong thuy cua hoa sen càn dac Xem boi Cua nguoi tuoi mao Hôn BÃƒÆ xem boi online Quan cúng tam tai TÃy ĐẦU nghia sao Hoàng Cực Kinh Thế định thói doan tu vi Ä ÃŠM mang quà 济å Xem tưởng Ma Ngay tỏ tình thành công cay phong Bồ mang hoa hop mau gi nháºn menh nguoi Tháng 4 SAO PHà mùng 1 SAO PHÙ hoa sen phuong thuy thiên dương cụ thái dương và cong HÓA 안혜진 2008