XEM NGÀY TỬ VI TỨ TRỤ TƯỚNG SỐ BÓI TOÁN

GIỚI THIỆU XEMTUONG.NET

Xemtuong.net là nơi hội tụ tinh hoa của Khoa Chiêm tinh và Huyền học Á Đông!

Nếu bạn đang tìm kiếm một "người bạn đồng hành" đáng tin cậy để giải mã những bí ẩn của vận mệnh, tìm hiểu về tương lai, hay đơn giản là có thêm những lời khuyên hữu ích cho cuộc sống, Xemtuong.net chính là điểm đến lý tưởng dành cho bạn.

Với sứ mệnh mang tri thức cổ xưa đến gần hơn với cuộc sống hiện đại, website của chúng tôi tự hào là kho tàng kiến thức phong phú, toàn diện nhất về các chuyên mục chiêm tinh, huyền học và tâm linh.

Khám Phá Mọi Khía Cạnh Cuộc Sống Tại Xemtuong.net:

  • Tử Vi & Tứ Trụ: Phân tích lá số Tử Vi, luận giải Tứ Trụ (Bát Tự) chi tiết, giúp bạn hiểu rõ về tính cách, vận trình cuộc đời, các giai đoạn thăng trầm và đưa ra định hướng phát triển tốt nhất.
  • Xem Ngày Tốt Xấu Vạn Sự: Cung cấp thông tin chính xác về ngày Hoàng đạo, Hắc đạo, giờ tốt xấu (theo các phương pháp cổ truyền như Tam Tông Miếu, Khổng Minh Lục Diệu...) để bạn lựa chọn được thời điểm lý tưởng cho mọi công việc quan trọng.
  • Bói Tình Duyên & Gia Đạo: Luận giải chi tiết về sự hòa hợp, xung khắc trong tình yêu, hôn nhân, các mối quan hệ gia đình, giúp bạn vun đắp hạnh phúc viên mãn.
  • Xem Chỉ Tay & Xem Tướng: Giải mã các đường nét trên lòng bàn tay và các đặc điểm khuôn mặt để dự đoán về vận mệnh, sức khỏe và sự nghiệp.
  • Xin Xăm, Gieo Quẻ, Bói Bài: Các hình thức bói toán tâm linh được yêu thích, giúp bạn nhận được lời khuyên, dự đoán cho các vấn đề cụ thể ngay tại thời điểm hiện tại.
  • Và hơn thế nữa... Tất cả các kiến thức liên quan đến Khoa chiêm tinh, từ văn hóa tâm linh, giải mộng, phong thủy... đều được chúng tôi cập nhật thường xuyên, đảm bảo thông tin chuyên sâu và dễ hiểu.

Cam Kết Của Chúng Tôi & Lời Kêu Gọi Chân Thành:

Xemtuong.net phục vụ Quý vị HOÀN TOÀN MIỄN PHÍ!

Để duy trì chất lượng nội dung chuyên sâu, liên tục cập nhật và nâng cấp hệ thống máy chủ, chúng tôi cần có nguồn kinh phí hoạt động, chủ yếu đến từ các quảng cáo hiển thị trên website.

Vì vậy, để trang web có thể tồn tại lâu dài và tiếp tục phục vụ Quý vị một cách miễn phí:

Chúng tôi mong Quý vị hãy đáp lại tấm chân tình này bằng cách chia sẻ đường link http://xemtuong.net lên các nền tảng mạng xã hội mà Quý vị đang tham gia như Facebook, Zalo, hay các diễn đàn cộng đồng.

Mỗi lượt chia sẻ của Quý vị không chỉ giúp lan tỏa kiến thức hữu ích đến nhiều người hơn, mà còn là nguồn động viên và là nguồn thu nhập quảng cáo vô cùng quý giá để chúng tôi có kinh phí duy trì và phát triển dịch vụ tốt hơn nữa!

Hãy cùng chúng tôi xây dựng một cộng đồng chiêm tinh học vững mạnh! Khám phá ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ nhé!

Gieo Quẻ Dịch Số hay Bói Dịch là phương pháp tiên tri uyên bác, dùng để tiên đoán những sự việc có thể xảy ra trong tương lai hoàn toàn không cần biết ngày giờ sinh của người hỏi. Phương pháp này tập trung vào thời điểm phát sinh nghi vấn để luận giải vận số.

Cách Thức Gieo Quẻ Lục Hào:

Quý vị có thể gieo quẻ bằng cách dùng Thời gian (Ngày, Giờ, Tháng, Năm) hoặc sử dụng phương pháp gieo bằng đồng tiền theo hướng dẫn sau:

Bước 1: Chuẩn Bị và Khấn Nguyện

  • Sử dụng 3 đồng tiền (cổ hoặc bất kỳ đồng tiền nào dễ phân biệt hai mặt).

  • Quý vị hãy tự gán mặt Âm và mặt Dương cho hai mặt của đồng xu.

  • Úp 3 đồng tiền vào lòng bàn tay trong vòng vài phút và thành tâm suy nghĩ tập trung vào DUY NHẤT một việc mình muốn hỏi.

Bước 2: Phân Định Hào (Gieo 6 Lần)

Tung tiền xuống mặt đất hoặc mặt bàn và ghi nhận kết quả theo quy ước Lục Hào:

Kết Quả 3 Đồng Xu Tên Hào Ký Hiệu Ý Nghĩa
2 Âm, 1 Dương Hào Âm (Hào Lão) __ __ Hào tĩnh (không đổi)
2 Dương, 1 Âm Hào Dương (Hào Thiếu) ____ Hào tĩnh (không đổi)
3 Âm Hào Âm Động ____x Hào biến (chuyển thành Dương)
3 Dương Hào Dương Động ____o Hào biến (chuyển thành Âm)

Bước 3: Ghi Quẻ (Ghi Từ Dưới Lên Trên)

  • Quý vị cần tung tiền 6 lần và ghi rõ thứ tự mỗi lần tung tiền xuống form (hoặc giấy nháp).

  • Gieo lần thứ nhất thì ghi dưới chót, tại vị trí Hào 1.

  • Gieo lần thứ nhì thì ghi ở Hào 2, và tiếp tục như thế cho đến Hào 6 là lần gieo tiền cuối cùng.

Trong trường hợp quý vị không có đồng xu để gieo kiểu lục hào thì Qúy vị có thể dùng cách mặc định của hệ thống là gieo theo tứ trụ ngày, tháng, năm và giờ.

Mỗi lần gieo quẻ chỉ được hỏi một việc. Mời Quý vị thành tâm gieo quẻ Dịch Số ngay hôm nay để tìm kiếm lời giải đáp và sự chỉ dẫn rõ ràng cho mọi quyết định quan trọng của mình!

Qúy vị nhập năm tháng ngày giờ của sự việc muốn chiêm
Ngày Toán
Giờ Toán
Chiêm theo
Quý vị hãy nhập 6 hào âm đương, hoặc để hệ thống tự gieo
Hào 6
Hào 5
Hào 4
Hào 3
Hào 2
Hào 1
Ngày Toán
Giờ Toán
Bói Dịch
Năm Ất Tỵ, tháng Bính Tuất, ngày Tân Tỵ, giờ Nhâm Thìn (08:22/19/09/2025)
Bổn Quẻ
Trạch Sơn Hàm (Đoài - Kim)
Biến Quẻ
Trạch Địa Tụy (Đoài - Kim)
Phụ Mẫu
Mùi
Ứng
Phụ Mẫu
Mùi
Phi Xà
Huynh Đệ
Dậu
Huynh Đệ
Dậu
Ứng Câu Trần
Tử Tôn
Hợi
Tử Tôn
Hợi
Chu Tước
Huynh Đệ
Thân
Thế
Thê Tài
Mão
Thanh Long
Quan Quỷ
Ngọ
Quan Quỷ
Tỵ
Thế Huyền Vũ
Phụ Mẫu
Thìn
Phụ Mẫu
Mùi
Bạch Hổ
Phiên bản gieo quẻ Dịch số này phát triển bởi XemTuong.net

Hình lá số

Bổn quẻ bình giải
Bổn Quẻ biểu thị cho công việc ở giai đoạn đầu.
Quẻ Hàm chỉ thời vận có lợi cho giới trẻ. Con người dễ thông cảm lẫn nhau, mọi việc tiến hành đều thuận lợi. Là thời cơ tốt cho việc hoàn thành sự nghiệp, có nhiều cơ may trong cuộc sống. Những mong muốn ước nguyện nếu biết hợp tác với nhiều người đều có thể hoàn thành. Tài vận tốt, dễ kiếm ra tiền, kinh doanh phát đạt, nhưng phải đề phòng sa vào ăn chơi sa đoạ. Dễ kiếm việc làm. Thi cử dễ đạt. Xuất hành gặp may. Bệnh tật chóng lành, kiện tụng dễ hòa giải. Tình yêu và hôn nhân thuận lợi, tìm được người vừa ý, dễ thành lương duyên. Người có quẻ này sinh vào tháng giêng là thành đạt.

Biến quẻ bình giải
Biến Quẻ biểu thị công việc ở giai đoạn cuối.
Quẻ Tụy chỉ thời vận tốt đẹp cho sự hợp tác, trên dưới đồng lòng, là cơ hội thuận lợi cho viêc thi thố tài năng, sự nghiệp dễ hoàn thành. Tài vận tốt, kinh doanh phát đạt, là cơ hội tốt để kiếm ra tiền. Thi cử dễ đỗ cao, công việc thăng tiến. Xuất hành thuận lợi. Bệnh tật thuyên giảm. Kiện tụng nên hòa giải để đẹp lòng người, lại có lợi cho ta. Tình yêu thuận lợi, ý hợp tâm đầu. Hôn nhân được như ý, thuận cả đôi bên. Người gặp quẻ này lại sinh vào tháng sáu là được cách: công danh dễ đạt phú quý dễ thành.

Bổn Quẻ là TRẠCH SƠN HÀM (quẻ số 31)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

 

- 30 quẻ trên đây thuộc về Thượng kinh, bắt đầu bằng Càn, Khôn, và lấy Khảm, Li làm trung tâm điểm của vũ trụ. Bắt đầu từ quẻ này trở đi là thuộc về Hạ kinh, bắt đầu bằng Hàm, Hằng, làm đầu mối cho nhân sự.

 

- Quẻ Hàm tượng hình bằng trên Đoài dưới Cấn, có thể hiểu theo 2 nghĩa:

 

Một: Đoài là nhu và duyệt, còn Cấn là cương và chỉ. Hai khí âm dương đó cảm ứng nhau mà hòa hợp.

 

Hai: Đoài là nữ, Cấn là nam, nam ở dưới phải cầu nữ ở trên thì việc hôn nhân mới tốt, mới chính đính.

 

Vậy cả hai cách hiểu đó đều đưa đến kết luận: quẻ Hàm tượng trưng cho sự cảm ứng, mà là cảm ứng chính đính, vô tư tà.

 

2) Từng hào  :

 

Sơ Lục : cầu Cửu Tứ, nghĩa là thấp với cao. Mới có ý thế thôi, chưa hành động, nên chưa nói cát, hung.

 

Lục Nhị : cũng như Sơ, nhị cầu Cửu Ngũ nghĩa là thấp với cao, xấu. Nhưng Nhị vốn trung chính, nếu biết giữ đức đó, cầu mà vẫn tự trọng, thì sẽ được Cát. (Ví dụ con trai nhà nghèo mà mơ tưởng tiểu thơ con quan. Nếu ve vãn thì xấu. Nhưng nếu chịu khó học hành thi đỗ, thì sẽ có ngày được toại nguyện).

 

Cửu Tam : quá nóng, đã vội đi cầu người hơn mình, không biết tự trọng. Tư cách hèn hạ.

 

Cửu Tứ : dương hào cư âm vị, nghĩa là quyết cầu người và lễ độ cầu người. Nếu vô tư thì tốt, người sẽ cảm ứng lại. Còn nếu có lòng tư tà, dùng mẹo vặt, thì không chính đại. (Ví dụ Lưu Bị ba lần tới cầu Khổng Minh, không phải vì mình mà vì thiên hạ, nên được Khổng Minh cảm ứng ra giúp. Trái lại họ Ngô dùng danh lợi để mua chuộc gia nô nghị sĩ, củng cố gia đình trị thì khi hữu sự, gia nô bỏ).

 

Cửu Ngũ : đã ứng với Lục Nhị, đáng lẽ phải một lòng với Nhị, lại còn ve vãn Thượng Lục, nên đê mạt. (ví dụ chồng có vợ hiền, lại còn đi ve vãn một cô gái xinh)

 

Thượng Lục : âm hiểm, ở thời Hàm, dùng miệng lưỡi để o bế Cửu Ngũ, có ý gian, kết quả xấu. (Ví dụ Võ Hậu mê hoặc Cao Tông, hoặc Đặng thị Huệ mê hoặc Trịnh Sâm).

 

B - Nhận Xét Bổ Túc.

 

1) Ý nghĩa quẻ Hàm :

 

a) Tượng quẻ là cái hồ trên đỉnh núi, hồ trang điểm cho cảnh núi thêm xinh, và núi nâng cao giá trị của cảnh hồ thêm hùng vĩ. Cũng ví như cặp trai tài gái sắc, tài cao của kẻ sĩ xây được nhà vàng để chứa người ngọc, và sắc đẹp của giai nhân tô điểm nhà vàng thành bồng lai tiên cảnh. Vậy quẻ Hàm có nghĩa là sự cảm ứng giữa nam nữ, giữa sức đẹp hào hùng và vẻ đẹp quyến rũ, giữa ý chí sắt đá và tình cảm thắm thiết.

 

b) Trong hai quái Cấn và Đoài thành lập quẻ này, các cặp Sơ-Tứ, Nhị-Ngũ, Tam-Thượng đều một âm dương, chính ứng với nhau, nên được gặp nhau, thông cảm nhau trong sự chính đính và hòa duyệt vui vẻ. Đó là ý nghĩa của quẻ này, nên đặt tên cho nó là Hàm, cảm ứng.

 

2) Bài học :

 

Một cây làm chẳng nên non, nên bất cứ trong kế hoạch nào, dù tự lực mình hay yếu, cũng nên tìm ngoại viện. Do đó đặt ra vấn đề: Nên cảm ứng với ai? Nên làm sao cho họ cảm ứng với mình ? Thánh nhân dạy:

 

- Kẻ cầu cảm tình của người khác phải biết tự trọng, chớ vọng cầu chỗ quá cao sang mà mang nhục. Người dưới vẫn có thể cầu người trên, nhưng phải cố gắng tỏ ra mình tuy ở địa vị thấp kém nhưng là người quân tử, có tài trí, xứng đáng với kẻ mình đang cầu thân.

 

- Nếu là người ở địa vị trên muốn cầu người ở địa vị dưới, thì phải dùng lễ độ, và lòng cầu hiền phải dựa vào công ích chứ không vì tư lợi. Bài học này đắc dụng nhất cho việc cầu công danh, hoặc kết liên giữa các cường quốc, đảng phái chính trị, hoặc giữa các xí nghiệp kinh tế. Nhưng cũng có thể áp dụng cho mọi vấn đề, khuyên bảo ta nên tìm vây cánh ở ngoài để thêm bạn bớt thù, chớ tự tôn tự đại mà thành cô lập.


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ TRẠCH SƠN HÀM có Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Cấn. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

ĐOÀI QUÁI: thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Đoài - Trạch Thủy Khổn - Trạch Địa Tụy - Trạch Sơn Hàm - Thủy Sơn Kiển - Địa Sơn Khiêm - Lôi Sơn Tiểu Quá - Lôi Trạch Quy Muội.

Thiên Thời: Mưa dầm - Trăng mới - Sao.
Địa lý: Đầm ao - Chỗ ngập nước - Ao khuyết (dở hư) - Giếng bỏ hoang - Chỗ núi lỡ, gò sụt - Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
Nhân vật: Thiếu nữ - Vợ hầu - Con hát - Người tay sai - Dịch nhân (người diễn dịch) - Thầy đồng bóng (phù thủy).
Nhân sự: Vui mừng - Khẩu thiệt - Dèm pha - Phỉ báng - Ăn uống.
Thân thể: Lưỡi - Miệng - Phổi - Đờm - Nước dãi.
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 - Năm, tháng, ngày, giờ Dậu - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim - Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê - Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng - Loài thuộc Kim - Nhạc khí - Đồ sứt mẻ - Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây - Ở gần ao hồ - Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên - Phòng khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm đẹp đẽ - Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành - Mùa Thu chiêm khá thành - Có việc mừng - Thành hôn cát - Lợi gá hôn với thiếu nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê - Vật ở trong ao hồ - Thức ăn cách đêm - Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi - Phòng có tổn hại - Hoặc sinh nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành - Vì có danh mà có hại - Lợi nhậm chức về hướng Tây - Nên quan về việc Hình - Võ chức - Chức quan coi về việc hát xướng - Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành - Mưu sự có tổn - Mùa Thu chiêm có sự vui - Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi - Phòng khẩu thiệt - Có sự cạnh tranh - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn - Khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm có tài lời - Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa - Phòng khẩu thiệt - Bị tổn thất - Nên đi về hướng Tây - Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp - Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt - Tật suyễn nghịch khí - Ăn uống chẳng đều.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt - Khúc trực chưa quyết - Vì việc tụng mà tổn hại - Phòng hình sự - Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây - Phòng trong huyệt có nước - Mộ gần ao hồ - Mùa Hạ chiêm chẳng nên - Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) - Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên - Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.

Biến Quẻ là TRẠCH ĐỊA TỤY (quẻ số 45)
A - Giải Thích Cổ Điển

1) Toàn quẻ :

 

- Cấu là đụng gặp, có gặp mới thành bầy. Vậy sau quẻ Cấu tiếp đến quẻ Tụy

 

- Tượng hình bằng trên Đoài dưới Khôn, nước tụ ở trên mặt đất.

 

- Quẻ này ứng vào nhóm họp đồng chí, phải lấy lòng thành thực (hoà duyệt và thuận thụ) thì mới xong. Và tụ nhóm người đông thường sinh ra việc tranh nhau, nghi kỵ nhau, do đó phải đề phòng.

 

2) Từng hào :

 

Sơ Lục : chính ứng với Cửu tứ, nếu theo Tứ thì được tốt. Nhưng Sơ lại dại dột đàn đúm với Lục Nhị, Lục tam để làm sằng. Nếu Sơ dứt được bọn đó đi thì mới được vô cựu. (Ví dụ Dương Tu không làm tôi vua Hán mà làm chủ bạ trong phủ Tào thừa tướng, sau bị hại. Trái lại, Cam Ninh bỏ Hoàng Tổ, theo về Tôn Quyền, được nổi danh).

 

Lục Nhị : nhu thuận trung chính, lại ứng với Cửu Ngũ, rất lợi ở thời Tụy. Nếu kéo được cả bầy Sơ, Tam cùng làm với mình theo Ngũ thì sẽ được cát. (Ví dụ Dương Tái Công kéo cả bầy thủy khấu đầu hàng Nhạc Phi).

 

Lục Tam : bất trung bất chính, không tụy được với ai. Chỉ còn có cách cầu với Thượng cũng âm nhu như mình, tuy có xấu hổ chút đỉnh, nhưng vẫn là vô cựu. (Ví dụ nguyễn Hữu Chỉnh không lấy được lòng tin của Tây sơn, còn bị dân Bắc phỉ nhổ).

 

Cửu Tứ : dương hào cư âm vị, trên có Cửu Ngũ là bậc tài đức, dưới có quần âm tiểu nhân. Vị không đáng làm lãnh tụ họp người, phải tạo nhân tốt lành mới vô cựu. (Ví dụ Viên Thiệu nhờ công lao tổ tiên, được bầu làm minh chủ chống Đổng Trác, nhưng tham lam ngu tối nên hỏng việc).

 

Cửu Ngũ : ở vị chí tôn, rất xứng đáng để tụ người. Nếu còn có người chưa tin theo, Ngũ cứ việc giữ mình thành thật, thì sẽ thành công. (Ví dụ Tôn Dật Tiên, cha đẻ ra Trung Hoa dân Quốc).

 

Thượng Lục : tài hèn, lại ở cuối thời Tụy, nên không tụ được ai, không thể an hưởng vị trên được. (Ví dụ Viên Thế Khải muốn lập lại đế chế, nhưng thất bại nhục nhã).

 

B - Nhận Xét Bổ Túc.

 

1) Ý nghĩa quẻ Tụy :

 

a) Tượng quẻ là nước đầm tụ trên mặt đất, nên đặt tên quẻ là Tụy (tụ). Vậy quẻ này gợi ý sự tập hợp quần chúng.

 

b) Nó có ý nghĩa tương tự với quẻ Thủy Địa Tỷ số 8, nhưng khác ở điểm quẻ Tỷ có thượng quái là Khảm, nguy hiểm, tượng trưng cho quần chúng bất mãn, còn quẻ Tụy có thượng quái là Đoài, vui vẻ, tượng trưng cho quần chúng dễ bảo.

 

2) Bài học .

 

a) Ở quẻ Tỷ sự thống nhất trông nhờ vào lãnh tụ là Cửu Ngũ, hào dương duy nhất, đầy đủ ân uy, vừa cương cường vừa khoan dung đại độ.

 

Ở quẻ Tụy, việc họp chúng là sự nghiệp của Cửu tứ và Cửu Ngũ. Tứ vị không đáng cũng quy tụ được dân chúng vì có tài lại khoan dung (dương hào cư âm vị). Cửu Ngũ là bậc chí tôn xứng đáng quy tụ dân chúng theo mình, nhưng lại có Cửu Tứ bên cạnh nên bị chia ảnh hưởng.

 

b) Một mặt khác, cơ cấu quẻ Tụy cho chúng ta biết rằng những đức tính cần thiết để cho Tụy thành công là khoan hòa (Đoài) và thuận thừa, kiên trinh (Khôn).

 

c) Sau hết, việc quy tụ quần chúng là một việc khó, vì đám đông dân dễ bảo, hưởng ứng, thế nào mà chẳng có kẻ phá ngang? Nên muốn thành công phải:

 

- tuyên bố đường lối quang minh chính đại (như chư hầu tuyên bố tội trạng của Đổng Trác).

 

- khoan dung, chớ khắt khe, tham lam (minh chủ Viên Thiệu tham ấn ngọc của Tôn Kiên, nên đồng Minh tan rã)

 

- và vẫn phải đề cao cảnh giác, tự cường để đối phó với mọi biến cố bất thường. (Tôn Dật Tiên không đề phòng sự phản trắc của cáo già Viên Thế Khải).


Bảng Bát Quái Vạn Vật
Quẻ TRẠCH ĐỊA TỤY có Thượng quái là Đoài và Hạ quái là Khôn. Bản bát quái vạn vật sẽ liệt kê những thứ liên quan trong quẻ này để quý vị noi theo sự việc mà suy từng loại.

ĐOÀI QUÁI: thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Đoài - Trạch Thủy Khổn - Trạch Địa Tụy - Trạch Sơn Hàm - Thủy Sơn Kiển - Địa Sơn Khiêm - Lôi Sơn Tiểu Quá - Lôi Trạch Quy Muội.

Thiên Thời: Mưa dầm - Trăng mới - Sao.
Địa lý: Đầm ao - Chỗ ngập nước - Ao khuyết (dở hư) - Giếng bỏ hoang - Chỗ núi lỡ, gò sụt - Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
Nhân vật: Thiếu nữ - Vợ hầu - Con hát - Người tay sai - Dịch nhân (người diễn dịch) - Thầy đồng bóng (phù thủy).
Nhân sự: Vui mừng - Khẩu thiệt - Dèm pha - Phỉ báng - Ăn uống.
Thân thể: Lưỡi - Miệng - Phổi - Đờm - Nước dãi.
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 - Năm, tháng, ngày, giờ Dậu - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim - Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê - Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng - Loài thuộc Kim - Nhạc khí - Đồ sứt mẻ - Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây - Ở gần ao hồ - Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên - Phòng khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm đẹp đẽ - Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành - Mùa Thu chiêm khá thành - Có việc mừng - Thành hôn cát - Lợi gá hôn với thiếu nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê - Vật ở trong ao hồ - Thức ăn cách đêm - Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi - Phòng có tổn hại - Hoặc sinh nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành - Vì có danh mà có hại - Lợi nhậm chức về hướng Tây - Nên quan về việc Hình - Võ chức - Chức quan coi về việc hát xướng - Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành - Mưu sự có tổn - Mùa Thu chiêm có sự vui - Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi - Phòng khẩu thiệt - Có sự cạnh tranh - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn - Khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm có tài lời - Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa - Phòng khẩu thiệt - Bị tổn thất - Nên đi về hướng Tây - Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp - Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt - Tật suyễn nghịch khí - Ăn uống chẳng đều.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt - Khúc trực chưa quyết - Vì việc tụng mà tổn hại - Phòng hình sự - Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây - Phòng trong huyệt có nước - Mộ gần ao hồ - Mùa Hạ chiêm chẳng nên - Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) - Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên - Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.

Phần Bát Quái Vạn Vật kể trên, sự việc còn rất nhiều chẳng chỉ có như vậy mà thôi. Vậy phép chiêm, nên noi theo sự việc mà suy từng loại vậy.


NhẠtính cách tuổi Xem tuóng co Tuyệt chiêu sử dụng tỳ hưu để rước mỘ xem tử vi Sở hữu ít nhất 1 trong 4 Gieo quẻ kinh dịch Cua phong thủy phòng tân hôn MÃy xem tử vi 12 con giáp và quý nhân phù trợ Bình sử dao hoa Phong hoàng đạo thử phá Xem bói tu vi Điều gì dễ khiến tình yêu của Học Ban công hội Đền Đim Loan Nữ nhã æ cằm cách hóa giải giờ kim xà dẠSao Thiên khôi da Điem bao mua thời ban tay cách làm quan sinh con Tỉnh tết xưa sòng tu Cổ Bi tài khi thiem thu Hổ Thuy bảo