Thời trước, khi xuất hành, người ta chọn hướng chỉ thần phương vị gồm có: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt), Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ
Chọn hướng tốt xuất hành

Tử Vi, Tứ Trụ, Xem Tướng, Gieo quẻ, Xem bói

Thời trước, khi xuất hành, người ta chọn hướng chỉ thần phương vị gồm có: Hỷ thần (hướng tốt), Tài thần (hướng tốt), Hạc thần (hướng xấu). Ba loại thần sát chỉ phương hướng này thay đổi hướng theo hàng can của ngày (theo lịch can chi).

Chon huong tot xuat hanh hinh anh
Chọn hướng tốt xuất hành sẽ mang lại may mắn cho bạn

1. Hỷ thần

1.Ngày Giáp

6.Ngày Kỷ

Hướng Đông Bắc

2.Ngày Ất

7.Ngày Canh

Hướng Tây Bắc

3.Ngày Bính

8.Ngày Tân

Hướng Tây Nam

4.Ngày Đinh

9.Ngày Nhâm

Hướng chính Nam

5.Ngày Mậu

10.Ngày Quý

Hướng Đông Nam

2. Tài thần 

1.Ngày Giáp 2.Ngày Ất Hướng Đông Nam
3.Ngày Bính 4.Ngày Đinh Hướng Đông
5.Ngày Mậu   Hướng Bắc
6.Ngày Kỷ   Hướng Nam
7.Ngày Canh 8.Ngày Tân Hướng Tây Nam
9.Ngày Nhâm   Hướng Tây
10.Ngày Quý   Hướng Tây Bắc

3. Hạc thần

Theo lịch can chi, trong 60 ngày thì có 16 ngày Hạc thần không xuất hiện, 44 ngày còn lại Hạc thần di chuyển khắp 8 hướng, mỗi hướng 5 hoặc 6 ngày liên tục.

Khi chọn hướng xuất hành, chỉ cần tránh hướng Hạc thần xuất hiện và chọn hướng Tài thần hay Hỷ thần xuất hiện là bạn có thể nhận được nhiều may mắn trong chuyến đi đó.

Theo Bàn về lịch vạn niên

 

Nguồn: ST & Tổng hợp từ Internet:

Về Menu

hướng xuất hành


bình địa mộc bôn ba Điên Nhà Phật luận mệnh cách xác định hướng cổng chính phong thủy cho người mạng hỏa nối Tứ Hóa Ngựa Nhá Cúng nhập trạch Tuần triệt quà dáng đi cách hóa giải gương chiếu vào giường chọn hướng cổng chính họ bố trí tài vị hợp phong thủy cung bọ cạp thứ TẠtên con gái lê tướng răng mơ thấy cây Canh Tuất Sao Thiên mã QUÝ HỢI Tử con cà Đại Lâm Mộc nét mâm thần Sao Hóa khoa khí sắc tu vi Phong thủy bàn thờ ông Táo chuẩn bính thìn thiền sư đặt bể cá nháºn Cúng tất niên quý xây dựng sao Tử vi thúc giải mã đồng giới lông mày dài sao thiên đồng